Fala Chen - Trần Pháp Lai (陈法拉)
Thông Tin Cá Nhân
Tên tiếng Hoa: 陈法拉
Tên tiếng Anh: Fala Chen (Chen Fala/Chen Fat Lai)
Tên theo nghĩa: "Farah" do ông lấy từ các nốt nhạc Fa La
Ngày sinh: 24/02/1982
Chòm sao: Song ngư
...Nơi sinh: Tứ Xuyên, Trung Quốc
Quê Quán: Chiết Giang
Chiều cao: 5'7-1/2"(171.5cm)
Trọng lượng: 49kg
Số đo 3 vòng : 34 – 24 - 34
Trình độ: Đại học (Đại học Emory ở Georgia của Mỹ, Goizueta Business School, Đại học Princeton)
Sở trường: Thanh nhạc (7 năm), Piano (10 năm), múa ba lê (2 năm), múa latinh (1 năm), leo núi (1 năm), wushu (1 năm)
Sở thích: nhảy múa, hát, đọc sách
Năng khiếu: diễn xuất, khiêu vũ, ca hát
Ngôn ngữ: Tiếng Anh, tiếng Hoa phổ thông, tiếng Nhật, tiếng Quảng Đông, Tứ Xuyên
Kỉ niệm đáng nhớ nhất: lần đầu tiên đến Mỹ
Gia đình: Ba, mẹ và em trai Bebe (con mèo)
Bạn bè: Mã Tuấn Vỹ, Dương Di, Chung Gia Hân, Lý Á Nam, Dương Tú Huệ, Paisley Wu, Vương Hạo Tín.....
Năm gia nhập TVB: 2005
Hoài bão: là một người tài năng (ca hát, diễn xuất, khiêu vũ....) trong làng giải trí
Các phim đã tham gia: Bằng chứng thép, Thử thách hôn nhân, Sóng gió gia tộc, Bước nhảy, Gia hảo nguyệt viên, Kim thạch lương duyên, Đấu trí, Thu Hương và Đường Bá Hổ, Bồ Tùng Linh, Công chúa giá đáo, Nghĩa hải hào tình, Dụ tình chuyển bác, Nữ Quyền, Tiềm hành thư kích, Đông tây cung lược...
Sở thích cá nhân
Thú nuôi: mèo
Thức ăn: món ăn Trung Quốc
Đồ uống: không gas
Phim hoạt hình: Doremon
Mùa yêu thích: mùa xuân, mùa thu
Môn học: văn học, ngoại ngữ
Âm nhạc: Jazz, Cổ điển
Màu sắc: đỏ, hồng, trắng, xanh lá cây
Lễ hội: Lễ Giáng Sinh
Nhãn hiệu : Marc Jacobs, Celine, Puma
Film: Pretty Woman, The Terminal, Love Actually
Ca khúc yêu thích: Vầng Trăng Thay Thế Lòng Tôi (Theresa Đặng Lệ Quân)
Diễn viên yêu thích: Julia Roberts
Thần tượng: Renee Zellweger
Giải thưởng
Năm 2002: Đoạt danh hiệu Hoa hậu Châu Á tại Mỹ
Năm 2003: Đoạt danh hiệu Á hậu 1 trong cuộc thi Hoa Hậu Hoa Kiều ở Mỹ
Năm 2004:
- Đoạt danh hiệu Hoa hậu Trung Quốc ở New York
- Hoa hậu ảnh
- Người mặc trang phục đẹp nhất
- Người giỏi nhất trong MTV
Năm 2005: Đoạt danh hiệu Á hậu 1 trong cuộc thi Hoa hậu Hoa Kiều thế giới.
Năm 2006:
- Giải thưởng video xuất sắc nhất TVB
- PROMAX World Gold Award, giải thưởng tiết mục quảng cáo hay nhất
Năm 2007:
- Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất TVB40
- Giải thưởng thân thể khoẻ mạnh nhất 2007: Top 10 nghệ sỹ thân thể khoẻ mạnh nhất
- Giải thưởng điện ảnh HEKURA cho nữ nghệ sỹ tự tin nhất
- "Express Weekly": Giải thưởng đại diện phát ngôn xuất sắc nhất
Năm 2008:
- Giải thưởng nữ diễn viên truyền hình hứa hẹn phát triển nhất
- Giải thưởng điện ảnh HEKURA: Giải thưởng nữ diễn viên có diễn xuất tiến bộ nhất
- Yahoo: Giải thưởng top những nghệ sỹ được tìm kiếm nhiều nhất
Năm 2009:
- Nữ nghệ sỹ có tính cách giải NEXT
- Singapore Star Award: Nữ diễn viên TVB được yêu thích nhất
- "Express Weekly": Người đại diện phát ngôn xuất sắc nhất
Năm 2010:
- 29 Hong Kong Film Award: Top 5 diễn viên mới xuất sắc nhất
- Nữ diễn viên phụ được yêu thích nhất Astro 2010
- Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất TVB43
- Next TV Award: Top 10 nghệ sỹ được yêu thích nhất
- Next TV Award: Nữ diễn viên toả sáng nhất do hãng Phillip bầu chọn
- StarHub TV Award: Top 5 nhân vật truyền hình được yêu thích nhất
- StarHub TV Award: Nữ diễn viên có nụ cười đẹp nhất |