Quên mật khẩu
 Đăng ký
Tìm
Event Fshare

Xem: 7891|Trả lời: 34
In Chủ đề trước Tiếp theo
Thu gọn cột thông tin

[Nam] Nicholas Tse - Tạ Đình Phong (謝霆鋒)

[Lấy địa chỉ]
Nhảy đến trang chỉ định
Tác giả


♥♥♥♥♥


Profile

Tên tiếng Trung: + Phồn thể 謝霆鋒 - Tse Ting Fung
                           + Giản thể 谢霆锋 - Xie Tingfeng
Tên tiếng Anh: Nicholas Tse
Tên tiếng Việt: Tạ Đình Phong
Tên phiên âm tiếng Nhật: Sha Tei Hou (しゃていほう)
Tên tiếng Hàn: 사정봉
Biệt danh: Đậu Đinh (Dou Ding/豆丁), Chanh (柠檬, vì từ Chanh trong tiếng Trung phát âm gần giống với Đình Phong), Tạ Hoàng Thượng (bạn bè đặt), Phong ca
Tên thân mật: A Tử, Nic, Bảo Bảo (fans gọi)
Ngày sinh: 29 tháng 8 năm 1980
Nơi sinh: bệnh viện Pháp, Hồng Kông
Nhóm máu: B+
Chòm sao: Xử Nữ
Con giáp: Canh Thân (con khỉ)
Chiều cao: 174.5cm
Cân nặng: 68 kg
Ngôn ngữ sử dụng: Anh, Quảng Đông, Phổ Thông, một chút tiếng Nhật và tiếng Thái
Tín ngưỡng: Phật giáo
Dân tộc: Hán
Quốc tịch: Canada
Học tập: Boarding School (Trường ký túc), Canada, Mỹ, Nhật Bản
La Salle Kindergarten, La Salle Primary School (chỉ 1 năm), 1 trường công lập ở Canada (Từ lớp 1 đến lớp 3), 1 trường ký túc tư lập ở Canada (6 năm), Trường Quốc tế Hongkong (lớp 10), America Phoenix School (lớp 10 đến lớp 11 - chưa hoàn thành), Tokyo Music School
Bắt đầu hoạt động nghệ thuật từ: 12/1996
Công ty trực thuộc: EEG (Emperor Entertainment Group) - Anh Hoàng - hoạt động 1997 đến nay
Tổng giám đốc tập đoàn Post Production Office Group
Nghề nghiệp: Ca sĩ, nhà sáng tác nhạc, diễn viên, đạo diễn, nhà sản xuất (thuộc EEG và Fitto)
Nhạc cụ sử dụng: Guitar, bass, trống
Thể loại âm nhạc: Canto-Pop, Chinese Rock
Mơ ước: không ngừng tiến bộ
Thú sưu tập: guitar
Sở thích: Nghe nhạc, chơi video games, xem phim, sáng tác nhạc, sưu tầm đàn ghita, lái xe, luyện Kungfu




Thể loại dance: Hip Hop
Thể loại ca sĩ: Những người thật sự yêu âm nhạc
Ban nhạc yêu thích: BEYOND
Ca sĩ yêu thích: Huỳnh Gia Câu, Vương Phi, Emma .....
Diễn viên yêu thích: Robert De Niro, Demi Moore
Bộ phim yêu thích: 7 tội ác
Ngày lễ: Tết Trung Hoa
Quốc gia: Trung Quốc, Thụy Sĩ
Trang sức: vòng đeo tay, đồng hồ
Hiệu thời trang: Calvin Klein và một vài hiệu đắt tiền của Nhật
Nhân vật hoạt hình: Naruto
Môn thể thao yêu thích: Bóng đá, Bơi lội
Thức ăn yêu thích: Món Ý, Hải sản
Thức uống yêu thích: Sữa
Trái cây thích ăn: Dưa hấu, nho
Loài hoa yêu thích: Phong lan (Lan hồ điệp)
Mùa thích nhất: mùa thu
Màu Sắc yêu thích: Đen, Trắng, Bạc

Kỉ niệm nhớ nhất: những ngày tháng ở Nhật Bản
Điều đáng nhớ nhất : Lấy vợ và có con trai
Thói quen: Nghe nhạc
Điều khiến mình sợ hãi: Những chuyện thị phi
Điều hài lòng nhất ở bản thân: Luôn làm được các mục tiêu đề ra
Điều ghét nhất: bị hiểu lầm
Điều khiến bản thân vui nhất: Làm được việc mà mình đề ra
Khi tức giận, sẽ : Mặc kệ, không quan tâm nữa
Kiểu tóc và trang phục yêu thích: Có phong cách tự nhiên
Phương châm sống: Đi trên con đường mình lựa chọn và chịu trách nhiệm cho sự lựa chọn của mình


Gia Đình




+ Cha là diễn viên nổi tiếng nhất của thập niên 60 - Tạ Hiền (Patrick), tên thật là Tạ Gia Ngọc, nguyên quán Quảng Đông
+ Mẹ là đại mỹ nhân Hồng Kông của thập niên 70 - Địch Bá Lạp (Diborah), tên thật Lý Mẫn Nghi, nguyên quán Thượng Hải
+ Em gái Tạ Đình Đình (Jennifer Tse)




+ Vợ là diễn viên Trương Bá Chi (từ tháng 09/2006 đến 19/08/2011) : đã ly dị
+ Con trai Tạ Chấn Hiên (Lucas Tse) 02/08/2007
+ Con trai Tạ Chấn Nam (Quintus Tse) 12/05/2010




Tuổi thơ và Khởi Nghiệp  (xem)


Những bộ phim đã tham gia  xem)


Danh sách đĩa nhạc  (xem)


Danh sách giải thưởng  (xem)



Tổng hợp by Ed
từ baidu
wikipedia
FC Đình Phong VN
FC Đình Phong
FB FC Đình Phong VN

Trả lời

Dùng đạo cụ Báo cáo

Sofa
Đăng lúc 7-9-2011 15:34:56 | Chỉ xem của tác giả
Mong cho Tạ Đình Phong sẽ bình tâm lại sau những biến cố quá lớn trong gia đình
Nhưng hình như anh cũng đã vui hơn
Hy vọng đó không phải là những việc anh làm để che giấu tâm trạng
chúc anh mau vui vẻ và thành công hơn

Bình luận

Mr Kha wa bên này à^^  Đăng lúc 7-9-2011 04:53 PM
Trả lời

Dùng đạo cụ Báo cáo

Ghế gỗ
Đăng lúc 11-9-2011 19:22:15 | Chỉ xem của tác giả
Bên này sao vắng vẻ thế hem bik !
Thoy vào chào cái nào !
CHúc trung thu vui vẻ !
CHúc phong Ca ngày càng thành công !
Fighting;P
Trả lời

Dùng đạo cụ Báo cáo

Tầng
Đăng lúc 13-9-2011 16:45:38 | Chỉ xem của tác giả
     


Nhà cửa vắng vẻ thế !
Vào comment 1 cái cho nhà nek !
Cố gắng on đi ! ! để thê này thì ko đươc !
Cả nhà fighting nào !
Nhà mới ! mọi niềm vui !;P



Prison Welcome


Nhà Xanh Thợ Săn Welcome



MinMin Couple
Trả lời

Dùng đạo cụ Báo cáo

5#
Đăng lúc 15-9-2011 14:15:58 | Chỉ xem của tác giả
Chúc Phong Ca mau chóng bình tâm lại sau vụ xì căn đan với vợ nhé!
Mong rằng sẽ nghe đc lại giọng Phong ca và phong cách của Phong ca....
Trả lời

Dùng đạo cụ Báo cáo

6#
 Tác giả| Đăng lúc 16-9-2011 22:01:11 | Chỉ xem của tác giả
Tuổi thơ và Khởi Nghiệp


Tuổi thơ

Tạ Đình Phong ra đời ở bệnh viện Pháp ở Hồng Kông vào ngày 29 tháng 8 năm 1980. Tuổi Thân, nhóm máu B. Năm 1987, cả gia đình anh chuyển sang sinh sống ở Vancouver, Canada.Tạ Đình Phong từng là học sinh của trường nam sinh danh tiếng Geogre (St. George's School) tại Canada. Năm 4 tuổi, lần đầu tiên Tạ Đình Phong cầm 2 dùi đánh trống, và ước mơ âm nhạc của anh bắt đầu. Năm 13 tuổi với cây đàn guitar và người thầy Steve, Nicholas đã bắt đầu nền tảng âm nhạc của mình.
Sau đó, gia đình anh trở về Hồng Kông.Năm 16 tuổi, trước khi ra mắt làng giải trí, anh đến Nhật Bản để học nhạc khoảng 4 tháng ở Tokyo. Lúc đó, anh sống ở thành phố Warabi, tỉnh Saitama, mỗi ngày đi xe điện 2 tiếng đến Tokyo học nhạc. Buổi sáng Đình Phong đi học, tôí biểu diễn ở quán bars, như thế vừa kiếm được tiền vừa luyện tập khả năng biểu diễn. Có lần anh biểu diễn đến tận gần 1 giờ sáng trong khi đó thì ga Tokyo 12 giờ đã đóng cửa, không đủ tiền để đi xe khác như taxi để về nhà nên Đình Phong đã ở lại một khách sạn rất cũ. Ở Nhật Bản, anh đã trải qua những tháng ngày cơ cực nhất và đó là quãng thời gian khó quên của anh. Trong thời gian ở Nhật Bản, Tạ Đình Phong đã viết ca khúc đầu tiên: "Dự Tính Sai Lầm" (估计错误)

Khởi nghiệp

Cuối năm 1996 Tạ Đình Phong chính thức trở thành ca sĩ bằng một hợp đồng với công ty đĩa hát Phi Đồ (hiện nay là Anh Hoàng). 2 năm đầu tuy cố gắng nhiều nhưng anh đã gặp rất nhiều khó khăn vì vướng phải cái bóng quá lớn của cha mẹ và sự táo bạo, thẳng thắn của anh là chưa từng có ở Hồng Kông trước đây.
Phải đến những năm 1999, 2000 Tạ Đình Phong mới được khán giả đón nhận như một nghệ sĩ thật sự tài hoa, anh thoát khỏi cái bóng của cha mẹ, tự mình vươn lên thành một siêu thần tượng của giới trẻ châu Á. Năm 2002 Tạ Đình Phong vinh dự là nghệ sĩ người Hoa trẻ tuổi nhất nhận được giải thưởng âm nhạc thế giới (World Music Award).
Nửa cuối năm 2002 khi cuộc đối đầu giữa Đình Phong và truyền thông Hồng Kông lên đến đỉnh điểm thì không còn cách nào khác, anh buộc phải rút lui khỏi làng giải trí một thời gian để lại bao nuối tiếc cho người hâm mộ. Tháng 3 năm 2003 anh trở lại làng giải trí với một hình tượng mới chín chắn, trưởng thành hơn.

Sức khỏe

Từ nhỏ, Tạ Đình Phong không phải là một đứa bé khỏe mạnh, vì hệ thống miễn dịch quá yếu nên Đình Phong luôn bị bệnh, phải đến bệnh viện hầu như mỗi tuần. Càng lớn lên, anh càng khỏe hơn, nhưng căn bệnh hen suyễn vẫn còn đeo bám anh đến tận bây giờ.
Ngoài bệnh suyễn, Tạ Đình Phong còn bị chứng khó ngủ, anh thường phải uống thuốc an thần để ngủ và cũng chỉ ngủ được 3,4 tiếng mỗi ngày. Tuy biết là uống thuốc an thần nhiều có hại cho sức khỏe nhưng Đình Phong bắt buộc phải sử dụng.
Ngoài ra, Tạ Đình Phong từng bị chảy máu cổ họng do quá sức trong lúc luyện giọng. Anh còn thường xuyên bị thương khi đóng phim vì không dùng diễn viên thay thế. Anh từng bị chấn thương nặng ở lưng khi đóng phim Gen-X-Cops. Có lần đóng phim cảnh đánh nhau, đóng xong Đình Phong cảm thấy chân mình có vẻ ướt và nhìn xuống chân, thì thấy giầy của mình màu đỏ, chân anh chảy máu đầm đìa. Đạo diễn hoảng hốt gọi người đến đưa anh đi bệnh viện nhưng Đình Phong từ chối, anh nghỉ ngơi một lúc rồi lại đóng tiếp.

Khởi nghiệp âm nhạc

Tài năng âm nhạc của Tạ Đình Phong được phát hiện khi anh hát trong môt buổi tiệc của gia đình. Dương Thụ Thành (楊受成/Albert Yeung, chủ tịch Tập đoàn Anh Hoàng) là người phát hiện ra tài năng của Tạ Đình Phong. Năm 1996, Tạ Đình Phong ký hợp đồng với công ty đĩa hát Phi Đồ (hiện là Anh Hoàng), và ra album đầu tay tiếng Quảng Đông "My Attitude". Album vừa ra mắt đã đứng ở vị trí thứ 3 ở danh sách CD bán chạy nhất của IFPI (International Federation of the Phonographic Industry). Và trong năm đó, anh cũng đoạt giải nghệ sỹ mới được ưa chuộng nhất.
Tạ Đình Phong còn được biết như một nghệ sỹ đánh đàn guitar. Sở thích của anh cũng là sưu tập guitar. Trong thời gian 4 tháng học nhạc ở Nhật Bản, anh đã bán đồng hồ để mua cây guitar mà mình yêu thích.
Ngoài guitar, Tạ Đình Phong còn có thể chơi trống, và piano.
Album mới nhất của anh là album tiếng Phổ thông "Tạ Đình Phong Cuối cùng", được phát hành vào 27 tháng 4 năm 2009.

Khởi nghiệp điện ảnh

Ngoài tài năng âm nhạc, Tạ Đình Phong còn thể hiện tài năng xuất sắc của mình ở lĩnh vực điện ảnh. Anh đã đoạt giải diễn viên mới xuất sắc nhất trong bộ phim đầu tiên mà anh đóng năm 1998, phim Thiếu niên Hạo Nam (Young and Dangerous: The Prequel; 少年古惑仔之激鬥編).
Các bộ phim mà Tạ Đình Phong tham gia chủ yếu là phim hành động. Anh tự mình đóng các vai nguy hiểm, và được so sánh như Thành Long thứ 2. Trong bộ phim Gen-X-Cops (特警新人類 - năm 1999), Tạ Đình Phong đã bị chấn thương nặng ở lưng khi anh nhảy từ trên cao xuống, và đến bây giờ thỉnh thoảng vết thương cũ vẫn tái phát.
Cùng với Thành Long, Tạ Đình Phong là diễn viên bị tất cả các công ty bảo hiểm Hồng Kông từ chối và liệt vào danh sách đen, vì Tạ Đình Phong tự đóng tất cả các pha diễn nguy hiểm với mức độ rủi ro cao có thể nguy hiểm đến tính mạng. Anh giải thích mình tự đóng các cảnh nguy hiểm chỉ vì muốn đưa tính chân thật của phim lên cao nhất.
Các bộ phim hành động nổi tiếng của anh như: Gen-X-Cops (特警新人類 -1999), 2002, Time and Tide (順流逆流 - 2000), Tân câu chuyện cảnh sát (New Police Story, 新警察故事 - 2005- đóng với Thành Long), Moving Target (新紮師兄 - 2004), Long Hổ Môn (Dragon Tiger Gate; 龍虎門 - 2006), Bản sắc nam nhi (Invisible Target; 男兒本色 - 2007), v.v...
Ngoài phim hành động, Tạ Đình Phong còn tham gia thể loại phim lãng mạn như Tiramisu (Hành tinh tình yêu), Ngọc Quan Âm ( Jade Goddess of Mercy); và thể loại hài hước như Đại ca yêu vẻ đẹp (Enter the Phoenix; 大佬愛美麗 - 2004), Mcdull: The Alumni (春田花花同學會 - 2006), Tình điên Đại Thánh (A Chinese Tall Story; 情癲大聖 - 2005); thể loại rùng rợn như Kính Ma (The Mirror; 怪談之魔鏡 - 1999), ...
Năm 2010, với vai diễn A Tứ trong phim "Thập Nguyệt Vi Thành", Tạ Đình Phong nhận được nhiều giải thưởng có giá trị như Nam diễn viên phụ xuất sắc tại Liên hoan phim Châu Á lần thứ 4, Giải thưởng Điện ảnh Hồng Kông lần thứ 29, Nam diễn viên tài năng trọn vẹn nhất tại Liên Hoan phim điện ảnh Hoa ngữ lần thứ 10 và Nam diễn viên kiệt xuất tại giải hiệp hội nghệ sĩ Hồng Kông lần 17. Sang năm 2011, Tạ Đình Phong lên ngôi Ảnh Đế Kim Tượng Hồng Kông lần thứ 30 với vai diễn trong phim Kẻ Chỉ Điểm.

Đời tư

Bạn thân của Tạ Đình Phong là Trần Dịch Tấn. Hai người thân thiết đến nỗi vợ của Trần Dịch Tấn là Tử Hào Oanh nói đùa: "Nếu Đình Phong là con gái, nhất định cả hai (Đình Phong và Trần Dịch Tấn) sẽ lấy nhau".
Tạ Đình Phong từng đi lại với Vương Phi, người hơn anh 11 tuổi. Vương Phi cũng là người dạy anh tiếng Phổ thông, vì Tạ Đình Phong lớn lên ở Canada nên anh không biết tiếng Hoa. Sau đó, anh và Vương Phi chia tay.
Sau khi đóng chung bộ phim Vô Cực (Promise), Tạ Đình Phong và Trương Bá Chi bắt đầu quay lại với nhau. Cuối tháng 9 năm 2006, sau 1 tuần du lịch ở Philipin, Tạ Đình Phong và Trương Bá Chi trở về Hồng Kông, tuyên bố rằng họ đã kết hôn. Hiện Tạ Đình Phong và Trương Bá Chi đã có với nhau hai con trai, tên là Tạ Chấn Hiên (Lucas Tse), sinh ngày 2 tháng 8 năm 2007, và Tạ Chấn Nam (Quintus Tse), sinh ngày 12 tháng 5 năm 2010.
Ngày 19 tháng 8 năm 2011, Tạ Đình Phong và Trương Bá Chi chính thức ly hôn.

Công tác từ thiện

Tạ Đình Phong còn nổi tiếng là một người hay làm từ thiện. Anh âm thầm làm từ thiện từ năm 1999, nhận nuôi nấng các trẻ em nghèo không có điều kiện học hành với danh nghĩa "vô danh thúc thúc" (ông chú không tên).
Đến năm 2008, việc anh âm thầm làm từ thiện được mọi người biết đến, và tháng 2 năm 2009, anh nhận giải "Ngôi sao từ thiện cảm động nhất" và "Ngôi sao các em nhỏ yêu quý nhất".
Tạ Đình Phong nói: "Các em nhỏ chính là động lực của tôi. Khi tôi mệt mỏi vì công việc, khi bị thương vì cảnh quay nguy hiểm, tôi lại lấy những lá thư của các em đã viết cho tôi. Nhờ đó, sức mạnh lại trỗi dậy. Tôi nói với chính mình: "Tạ Đình Phong, ko được ngã, ko được từ bỏ, vì ngươi có 50 đứa con đang nhìn ngươi đấy!" Tạ Đình Phong còn nói, anh chỉ là con người nhỏ bé, anh chỉ góp được 1 phần nhỏ, các em nhỏ mới chính là cột trụ tương lai.


cre wikipedia
Trả lời

Dùng đạo cụ Báo cáo

7#
 Tác giả| Đăng lúc 16-9-2011 22:02:05 | Chỉ xem của tác giả
♪♪ Danh sách đĩa nhạc ♪♪


EP's
+ 12/1997 無聲仿有聲  - Vô thanh phỏng hữu thanh
+ 12/1998 末世紀的呼聲 - Tiếng gọi cuối thế kỷ
+ 2000 移民歌
+ 2001 Stairway to Heaven
+ 2004 歡迎到密林

Albums tiếng Quảng Đông
+ 05/1997 My Attitude (đạt hạng thứ 3 trong bảng xếp hạng IFPI most selling CD)
+ 07/1998 Horizons
+ 04/1999 Believe
+ 1999 謝謝你的愛1999 - Cám ơn tình yêu của em
+ 05/2000 零距離 - Không cự ly
+ 2000 活著 VIVA
+ 2001 謝霆鋒創作紀念大碟 Senses - Album kỷ niệm sáng tác của TĐP Senses
+ 2001 Jade Butterfly - 玉蝴蝶 - Ngọc Hồ Điệp
+ 2002 ME
+ 06/2003 Reborn
+ 07/2005 One Inch Closer

Albums tiếng Quan Thoại
+ 2000 了解 - Understand
+ 2001 世紀預言 - Tiên đoán thế kỷ
+ 05/2004 Listen Up
+ 2005 Release - 釋放

Compilations

+ 12/1999 Most Wanted
+ 2000 20 Twenty - Best Selection by Nicholas Tse
+ 2002 無形的他 Invisible (新曲+精選) - Nơi vô hình (tân khúc + tinh tuyển)
+ 2003 Most Wanted 霆鋒精選 (DSD)
+ 01/2005 黃, 鋒 --- Hoàng, Phong
+ 11/2005 釋放 --- Phóng Thích
+ 09/2006 Forget Me Not - 毋忘我
+ 04/2009 最後 --- The Last

Live albums
+ 1999 紅人館903狂人熱份子音樂會 - Concert Hồng Nhân quán 903 Cuồng Nhân Nhiệt Phân Tử
+ 2000 Viva Live 謝霆鋒演唱會
+ 2002 新城主力唱好霆鋒弦燒音樂 Live - CD Liveshow Huyền Thiêu Âm Nhạc Hội
+ 2002 唱好霆鋒弦燒音樂會 - Liveshow Huyền Thiêu Âm Nhạc hội
+ 2004 Reborn Live 演唱會 北京站- Beijing Concert (Reborn Live 演唱會 北京站)
+ 2005 Nicholas Tse x Tat Ming Pair Fantasy Concert - 謝霆鋒 x 達明一派 新城同場異夢音樂會 - Liveshow Tạ Đình PhongxĐạt Minh Nhất Phái

Khác
+ 2001 音樂世界 - Âm nhạc thế giới (MiniDisc)
+ 06/2004 英皇鋼琴熱戀系列 - Album nhạc Piano các hitsong

Đĩa đơn
+ Huang
+ 因為愛所以愛 - Because of Love, I love
+ 非走不可 - Have to Leave
+ 遊樂場 - Playground
+ 無聲仿有聲 - Sound in forms of mute



tổng hợp từ baidu
wikipedia

Trả lời

Dùng đạo cụ Báo cáo

8#
 Tác giả| Đăng lúc 16-9-2011 22:04:42 | Chỉ xem của tác giả
Những bộ phim đã tham gia



Phim Truyền hình ( xem thêm )


1/ (1997) Nghĩa Nặng Tình Thâm - A Kindred Spirit - 真情 - vai Hạo Nhiên
2/ (1998) Nhu Đạo Tiểu Tử - Aiming High - 撻出愛火花 - vai Triệu Gia Tuấn - 20 tập
3/ (2002) Tề Thiên Đại Thánh - The Monkey King: Quest for the Sutra - 齊天大聖孫悟空 - vai Chung Quỳ (vai phụ, xuất hiện ở cuối tập 1, đầu tập 2)
4/ (2005) Tiểu Ngư Nhi Và Hoa Vô Khuyết - Amazing Twins aka Handsome Siblings - 小魚兒與花無缺 - vai Hoa Vô Khuyết
5/ (2007) Đại Nhân Vật - Big Shot - 大人物 - vai Dương Phàm và Thiết Quân
6/ (2007) Vịnh Xuân Quyền - Wing Chun - 詠春 - vai Lương Bích - 40 tập
7/ (2008) Hoán Hoa Tẩy Kiếm Lục - The Spirit and the Sword - 浣花洗劍錄 - vai Đại Tàng
8/ (2011) Kiếm Hiệp Tình Duyên - Tàng Kiếm Sơn Trang (Võ Lâm Truyền Kỳ - 剑侠情缘•藏剑山庄) - vai Diệp Phàm
9/ (2012) Kỳ Tích Tiếp Theo - The next miracle - 下一个奇迹 - vai Lương Hải Ân - 26 tập
Bổ sung
10/ (02/2002) 麻辣高校生 - tạm dịch là Sinh Viên Trường Cao Đẳng Ma Lạt (CTV) - Hot College Students
11/ (08/2002) 偷偷爱上你 - tạm dịch là Lặng Lẽ Yêu Em - khách mời
12/ (07/2003) 当四叶草碰上剑尖时 - Đương Tứ Diệp Thảo Gặp Phải Kiếm Tiêm/Kiếm Thuật Tinh Túy - Hearts of Fencing - vai Tạ Đình Phong



Phim Điện Ảnh ( xem thêm )


1/ (Giữa 1998) Thiếu Niên Hạo Nam - Young And Dangerous - Prequel - 少年古惑仔之激鬥編 - vai Trần Hạo Nam - Nam diễn viên mới xuất sắc nhất tại Giải thưởng Điện ảnh Hồng Kông lần thứ 18
2/ (Giáng sinh 1998) Đời Con Bọ - A Bug's Life - 蟲蟲特工隊 - Lồng tiếng vai chính
3/ (03/1999) Thiếu Nữ Đảng - Street Angels - 少女黨 - vai phụ
4/ (06/1999) Đặc Cảnh Tân Nhân Loại - Gen-X Cops - 特警新人類 - vai Jack (Thái Tử)
5/ (Hè 1999) Trung Hoa Anh Hùng - A Man Called Hero - 中華英雄 - vai Hoa Kiếm Hùng
6/ (09/1999) Kính Ma - The Mirror - 怪談之魔鏡 - vai Tiêu Vinh
7/ (11/1999) Nửa Điếu Thuốc - Metade Fumaca - 半支煙 - vai Smokey (Yên Tử)
+ Đề cử: Nam diễn viên chính xuất sắc tại Giải Kim Mã lần thứ 36
+ Diễn viên Hongkong được hoan nghênh nhất tại Giải Block Buster Entertainment của Mỹ lần thứ 6
+ Đề cử:Giải Kim Tượng LHP Điện ảnh Hongkong lần thứ 19 - Đề cử Bài hát trong phim nguyên tác xuất sắc nhất
8/ (02/2000) Đại Thắng Gia - Winner Takes All - 大贏家 - vai Cao Chí Sâm
9/ (2000) 12 Đêm - Twelve Nights - 十二夜 - vai phụ (nam nhân bị phụ tình)
10/ (10/2000) Thời Gian Hủy Diệt - Time and Tide - 順流逆流 - vai Styler - Để cử và đoạt giải: Liên hoan phim Venice, Đề cử: Motion Picture Sound Editors, USA
11/ (01/2001) Hoạt Họa Phong Vân - Comic King - 漫畫風雲 - vai  Knife và Hạo Nam
12/ (04/2001) Luyến Ái Khởi Nghĩa - 戀愛起義 - Đạo diễn và viết kịch bản, không tham gia đóng - Đề cử: Liên hoan phim Stockholm
13/ (04/2001) Chú Thoòng/Lão Phu Tử - Master Q - 老夫子2001 - vai CID Phong (Fred)
14/ (08/2001) Bạn Học Dã Man - My schoolmate the barbarian - 我的野蠻同學 - vai Thạch Đầu
15/ (Giáng sinh 2001) Dị Linh Linh Dị - Special Unit 2002 - 异灵灵异 - vai Du Bang Triều
16/ (03/2002) Linh Hồn Luyến Ái - Tiramisu - 戀愛行星 - vai Cao Phong
17/ (10/2002) Hồn Phách Ngô Tề - Demi-Haunted - 魂魄唔齊 - vai Tưởng Hạo Phong (Nhị Thiếu Gia) Khách mời
18/ (2003) Huy Hiệu Rồng - The Medallion - 飞龙再生 - vai phụ
19/ (01/2004) Ngọc Quan Âm - Jade Goddess of Mercy - 玉觀音 - vai Mao Kiệt - Đề cử: Liên hoan phim quốc tế Maxcơva, Đề cử và đoạt giải: Verona Love Screens Film Festival
20/ (04/2004) Đại Ca Yêu Vẻ Đẹp/Mệnh Lệnh Phương Hoàng - Enter the phoenix -大佬愛美麗 - vai Khách mời (Cock Head)
21/ (04/2004) Mục Tiêu Di Động - Moving Targets - 新紮師兄 - vai Trương Vĩ Kiệt
22/ (09/2004) Tân Câu Chuyện Cảnh Sát - New Police Story - 新警察故事 - vai Trịnh Tiểu Phong - Nam diễn viên xuất sắc nhất giải Bách Hoa lần thứ 28 năm 2006
23/ (12/2005) Vô Cực - The Promise - 無極 - vai Bắc Công Tước Vô Hoan - Đề cử: Quả cầu vàng, Fantasporto, Golden Trailer Awards
24/ (12/2005) Tình Điên Đại Thánh - A Chinese Tall Story - 情癲大聖 - vai Đường Tam Tạng
25/ (01/2006) Bạn Học Cũ - McDull, the Alumni - 春田花花同學會 - vai phụ
26/ (04/2006) Tứ Đại Thiên Vương - The Heavenly Kings - 四大天王 - vai phụ
27/ (07/2006) Long Hổ Môn - Dragon Tiger Gate - 龍虎門 - vai Vương Tiểu Hổ
28/ (Trung Thu 2006) Kế Hoạch Bảo Bảo - Rob-B-Hood - 寶貝計畫/BB計畫 - vai phụ (người nói lắp Giải Khoản Viên)
29/ (07/2007) Bản Sắc Nam Nhi - Invisible Target - 男兒本色 - vai Trần Tấn
30/ (07/2008) Phong Vân Quyết - 風雲決 - Lồng tiếng Bộ Kinh Vân
31/ (11/2008) Chuộc Tội/Nhân Chứng - Beast Stalker - 証人 - vai Đường Phi (có bản ghi Tăng Phi)
32/ (12/2009) Phong Vân II - The Storm Riders II - 風雲 - vai Tuyệt Tâm
33/ (12/2009) Thập Nguyệt Vi Thành - Bodyguards and Assassins - 十月圍城 - vai A Tứ
+ Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất tại Liên hoan phim Châu Á lần thứ 4
+ Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất tại Giải thưởng Điện ảnh Hồng Kông lần thứ 29
+ Đề cử: Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất tại Liên hoan phim điện ảnh Hoa ngữ lần thứ 10
+ Nam diễn viên tài năng trọn vẹn nhất tại Liên Hoan phim điện ảnh Hoa ngữ lần thứ 10
+ Đề cử: Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất tại Giải Kim mã Điện ảnh Đài Loan lần thứ 47
+ Nam diễn viên kiệt xuất tại giải hiệp hội nghệ sĩ Hồng Kông lần 17
34/ (02/2010) Những Ngày Hè Nóng Bỏng - Hot Summer Days - 热辣辣/全城热恋 - vai A Uy
35/ (2010) Kẻ Chỉ Điểm/ Nhân Chứng/Chuộc Tội II - The Stool Pigeon - 綫人 - vai Hà Tế Khôi (Tế Quỷ) - Nam diễn viên chính xuất sắc nhất tại Giải thưởng Điện ảnh Hồng Kông lần thứ 30
36/ (Tết 2011) Tân Thiếu Lâm Tự - Shaolin - 新少林寺 - vai Tào Man
37/ (06/2011) Khách Sạn Thần Tài - Treasure Inn - 財神客棧 - vai Kính thiếu gia
38/ (Giáng sinh 2011) Nghịch Chiến - Against War/The Viral Factor - 逆戰 - vai Lâm Siêu Hiền
Bổ sung:
39/ (1999) Bảo Liên Đăng - 宝莲灯 - Lồng tiếng vai Trầm Hương trưởng thành
40/ (2003) Thiên Biến Ma Thủ - 千变魔手 - vai phụ - Phim tài liệu chuyên đề về ảo thuật gia Phùng Đức Luân




Dịch và tổng hợp từ baidu
wikipedia
Trả lời

Dùng đạo cụ Báo cáo

9#
 Tác giả| Đăng lúc 16-9-2011 22:08:09 | Chỉ xem của tác giả
Danh sách giải thưởng



1997
+ TVB - "Kình Ca Kim Khúc 1997" – Giải Vàng cho ca sỹ mới xuất sắc nhất
+ Commercial Radio - Topten Thần tượng trẻ
+ Fm Select (nội địa) - Giải Kim Tâm Tân Quý Kim Cương
+ Commercial Radio - "1997 Commercial Radio Annual Awards Ceremony" - Giải Bạc cho nam ca sỹ mới
+ Hong Kong Radio - "Top Ten Kim Khúc Hoa ngữ lần thứ 20" - Giải Vàng cho ca sỹ có triển vọng nhất
+ Tân Thành (Metro Radio) 997 - "Hit Awards Ceremony 1997" - Giải Vàng cho nam ca sỹ mới
+ TVB - "Kình Ca Kim Khúc quý 2" - đề cử ca khúc “坏习惯 - Thói quen xấu"
+ TVB - "Kình Ca Kim Khúc quý 4" - đề cử ca khúc “无声仿有声 - Vô thanh phỏng hữu thanh"
+ TVB - "Topten Kình Ca Kim Khúc năm 1997" - Giải vàng cho ca sỹ được hoan nghênh nhất
+ Đông Chu San - Giải ca sỹ có triển vọng nhất

1998
+ TVB - "Kình ca Kim Khúc quý 4" – Đề cử ca khúc "未世纪的呼声 - Tiếng gọi thế kỷ cuối"
+ Hong Kong Radio - 1998 Thập đại Ái tâm chi Tinh
+ Malaysia - "Moving 321 Awards Ceremony" - Ca sỹ mới hải ngoại được yêu thích nhất
+ Malaysia - "Moving 321 Awards Ceremony" - Kim khúc “开放日 - Khai Phóng Nhật"
+ TVB - "1998 Topten Kình Ca Kim Khúc” - Giải đồng cho ca sỹ có biểu hiện xuất sắc
+ Hong Kong Radio - "Lễ trao giải Top Ten Kim khúc Trung ngữ lần thứ 21" - Giải đồng cho nam ca sỹ có bước tiến nhất
+ Quảng Châu Radio - "1998 New Music Awards Ceremony" - Tân Âm Nhạc Nam ca sỹ được hoan nghênh nhất
+ TVB - "1998 2nd Record Cover Design Awards" - Album "Horizons"

1999
+ Quảng Châu - "Lễ trao giải My Favourite lần thứ 2" - Ca sỹ Tôi yêu nhất được ái mộ nhất
+ Quảng Châu - "Lễ trao giải My Favourite lần thứ 2" - Ca sỹ nam tiếng Quảng Tôi yêu nhất
+ Tân Thành (Metro Radio) - "Lễ trao giải Tân Thành Tinh Tuyển 104 Thế kỷ 21" - Giải Sức hút trung tâm mới
+ Topten người nổi tiếng có ánh mắt quyến rũ
+ Express Weekly (Tuần san Khoái) - Topten nghệ sỹ thăng tiến nhanh nhất thiên niên kỷ
+ TVB - "Kình Ca Kim Khúc quý 2" - Đề cử ca khúc "非走不可 - Không đi không được"
+ TVB - "Kình Ca Kim Khúc quý 3" - Đề cử ca khúc "估计错误 - Tính toán sai lầm"
+ TVB - "Kình Ca Kim Khúc quý 4" - Đề cử ca khúc "爱後馀生 - Cuộc sống sau khi yêu"
+ Tân Thành (Metro Radio) - "Metro Hit Awards 1999" - Giải vàng Tứ Đài Liên Ban Biểu hiện xuất sắc nhất
+Tân Thành (Metro Radio) - "Metro Hit Awards 1999" - JVC Metro Hit Nam ca sỹ được ưa chuộng nhất
+ Tân Thành (Metro Radio) - "Metro Hit Awards 1999" - Top Ten Metro Hit Gold Songs “非走不可 - Không đi không được"
+ Commercial Radio - "1999 Commercial Radio Annual Awards Ceremony" - Nam ca sỹ xuất sắc nhất (Giải bạc)
+ Commercial Radio - "1999 Commercial Radio Annual Awards Ceremony" - Topten ca khúc được yêu thích “Không thể không đi”
+ Hong Kong Radio - "Top Ten Kim Khúc Hoa ngữ lần thứ 22" - Topten ca sỹ nổi bật ưu tú nhất
+ Hong Kong Radio - "Top Ten Kim Khúc Hoa ngữ lần thứ 22" - Nam ca sỹ có bước tiến nhất (Giải vàng)
+ Hong Kong Radio - "Top Ten Kim Khúc Hoa ngữ lần thứ 22" - Topten Kim khúc tiếng Trung "谢谢您的爱1999"
+ TVB - "Lễ trao giải Kình Ca Kim Khúc 1999" - Topten Kim Khúc “非走不可 - Không đi không được"
+ TVB - "Lễ trao giải Kình Ca Kim Khúc 1999" - Giải vàng cho biểu hiện xuất sắc nhất năm 1999
+ TVB - "Lễ trao giải Kình Ca Kim Khúc 1999" - Album âm nhạc Tứ Đài Liên Ban: album "Believe"
+ Channel V - "Chinese Music Chart Of Charts 1999" - Nam ca sỹ mới được hoan nghênh nhất
+ Channel V - "Chinese Music Chart Of Charts 1999" - Ca khúc "谢谢您的爱1999 - Cám ơn tình yêu của em 1999"
+Wired YMC Channel - "Wired YMC Chí Tôn Chart" - Topten Ca khúc Chí Tôn được yêu thích nhất "非走不可 - Không đi không được"
+ Wired YMC Channel - "Wired YMC Chí Tôn Chart" - Ca khúc điện ảnh Chí Tôn được yêu thích nhất "You Can't Stop Me"
+ Wired YMC Channel - "Wired YMC Chí Tôn Chart" - Giải Không cúi đầu, càng chiến đấu càng mạnh
+ America Chinese Broadcast - Topten Ca khúc vàng của năm "非走不可 - Không đi không được"
+ Quảng Châu - "Ca khúc nguyên tác Hoa ngữ Overall Chart 99 Awards Ceremony" - Nam ca sỹ được ái mộ nhất

2000
+ TVB - "Kình Ca Kim Khúc quý 1" - Đề cử ca khúc "不要说谎 - Đừng nói dối"
+ TVB - "Kình Ca Kim Khúc quý 4" - Đề cử ca khúc "活著VIVA - Sống trong Viva"
+ Channel V - "Lễ trao giải Âm nhạc Hoa ngữ toàn cầu Chart Of Charts" - Ca khúc được yêu thích nhất "因为爱所以爱 - Vì yêu cho nên yêu"
+ Channel V - "Lễ trao giải Âm nhạc Hoa ngữ toàn cầu Chart Of Charts" - Ca sỹ - nhạc sỹ thế hệ mới (Hongkong)
+ Commercial Radio - "2000 Commercial Radio Annual Awards Ceremony" - Nam ca sỹ (Giải đồng)
+ Commercial Radio - "2000 Commercial Radio Annual Awards Ceremony" - Ca sỹ viết nhạc (Giải vàng)
+ Tân Thành (Metro Radio) 997 - "Metro Hit Awards 2000" - Metro Hit Song "活著VIVA - Sống trong Viva"
+ Tân Thành (Metro Radio) 997 - "Metro Hit Awards 2000" - Metro Hit Male Singer
+ Hong Kong Radio - "Top Ten Kim Khúc Hoa ngữ lần thứ 23" - Topten ca sỹ nhạc pop ưu tú nhất
+ Hong Kong Radio - "Top Ten Kim Khúc Hoa ngữ lần thứ 23" - Nam ca sỹ bán chạy nhất trong năm
+ Hong Kong Radio - "Top Ten Kim Khúc Hoa ngữ lần thứ 23" - Nam ca sỹ có bước tiến nhất (Giải vàng)
+ Hong Kong Radio - "Top Ten Kim Khúc Hoa ngữ lần thứ 23" - Topten Kim khúc "活著VIVA - Sống trong Viva"
+ TVB - "Lễ trao giải Kình Ca Kim Khúc 2000" - Kình ca kim khúc "活著VIVA (Sống trong Viva"
+ TVB - "Lễ trao giải Kình Ca Kim Khúc 2000" - Sáng tác ca khúc hay nhất "活著VIVA - Sống trong Viva"
+ Neway - Hit Karaoke Song Award "活著VIVA - Sống trong Viva"
+ Album "VIVA" đạt đĩa Bạch kim và đĩa Vàng
+ Album "Không cự ly" đạt đĩa Bạch kim
+ Album "Nic Most Wanted Album" đạt đĩa Bạch kim

2001
+ TVB - "Kình Ca Kim Khúc quý 1" - Đề cử ca khúc "游乐场 - Khu vui chơi"
+ TVB - "Kình Ca Kim Khúc quý 2" - Đề cử ca khúc "潜龙勿用 - Tiềm Long Vật Dụng"
+ TVB - "Kình Ca Kim Khúc quý 3" - Đề cử ca khúc "玉蝴蝶 - Ngọc Hồ Điệp"
+ Đài Loan - "MTV Channel Awards Ceremony" - MTV Chart Top Ten Ca sỹ được ưa chuộng nhất
+ Hiệp Hội tác giả và nhà viết nhạc Hong Kong - Tác phẩm nhạc pop hay nhất "玉蝴蝶 - Ngọc Hồ Điệp"
+ Hiệp Hội tác giả và nhà viết nhạc Hong Kong - Nam ca sỹ xuất sắc nhất (nhạc pop) "玉蝴蝶 - Ngọc Hồ Điệp"
+ 2001 "Sprite" - "Lễ trao giải nhạc Pop Hoa ngữ nguyên tác Sự lựa chọn của tôi" - Topten kim khúc (Khu vực Hongkong và Đài Loan) - "玉蝴蝶 - Ngọc Hồ Điệp"
+ 2001 "Sprite" - "Lễ trao giải nhạc Pop Hoa ngữ nguyên tác Sự lựa chọn của tôi" - Ca sỹ viết nhạc xuất sắc nhất (Khu vực Hongkong và Đài Loan)
+ Truyền hình Trung ương Trung Quốc - "China Music Television Contest 1999-2000 lần thứ 6" - Giải Truyền hình (Ca sỹ được hoan nghênh nhất khu vực Hongkong)
+ Truyền hình Trung ương Trung Quốc - "China Music Television Contest 1999-2000 lần thứ 6" - Kim khúc MTV hay nhất “只要为你活一天 - Chỉ vì em mà sống thêm một ngày"
+ TVB8 Gold Song Chart - Nam ca sỹ có nhân khí & thăng tiến nhất
+ TVB8 Gold Song Chart - Kim khúc "因为爱所以爱 - Vì yêu cho nên yêu"
+ TVB - "Kình Ca Kim Khúc quý 4" - Kim khúc online "香水 - Nước hoa"
+ Tân Thành (Metro Radio) 997 - "Metro Hit Awards 2001" - Metro Hit Song "玉蝴蝶 - Ngọc Hồ Điệp"
+ Tân Thành (Metro Radio) 997 - "Metro Hit Awards 2001" - Metro Hit Song ca khúc tiếng Phổ thông "香水 - Nước hoa"
+Tân Thành (Metro Radio) 997 - "Metro Hit Awards 2001" - Metro Hit Album "玉蝴蝶 - Ngọc Hồ Điệp"
+ Bảng xếp hạng Hoa ngữ toàn cầu lần thứ nhất - Top 20 kim khúc "玉蝴蝶 - Ngọc Hồ Điệp"
+ Hong Kong Radio - "Top Ten Kim Khúc Hoa ngữ lần thứ 24" - Topten ca sỹ nhạc pop ưu tú nhất
+ Hong Kong Radio - "Top Ten Kim Khúc Hoa ngữ lần thứ 24" - Topten Kim khúc "玉蝴蝶 - Ngọc Hồ Điệp"
+ Hong Kong Radio - "Top Ten Kim Khúc Hoa ngữ lần thứ 24" - Nam ca sỹ được ái mộ nhất trong nước (Giải bạc)

2002
+ Monte Carlo - "The 2002 World Music Awards" - Ca sỹ Châu Á bán chạy nhất toàn cầu
+ Commercial Radio - "2001 Commercial Radio Annual Awards Ceremony" - Kim khúc Hoa ngữ "潜龙勿用 - Tiềm Long Vật Dụng"
+ Commercial Radio - "2001 Commercial Radio Annual Awards Ceremony" - Ca sỹ viết nhạc (Giải đồng)
+ Commercial Radio - "2001 Commercial Radio Annual Awards Ceremony" - Nam ca sỹ (Giải đồng)
+ TVB - "Lễ trao giải Kình Ca Kim Khúc 2001" - Toptep Kình ca Kim khúc "玉蝴蝶 - Ngọc Hồ Điệp"
+ TVB - "Lễ trao giải Kình Ca Kim Khúc 2001" - Ca sỹ viết nhạc được hoan nghênh nhất (Giải đồng)
+ TVB - "Lễ trao giải Kình Ca Kim Khúc 2001" - Giám chế ca khúc hay nhất "玉蝴蝶 - Ngọc Hồ Điệp"
+ Channel V - "Lễ trao giải âm nhạc Hoa ngữ toàn cầu Chart Of Charts lần thứ 8" - Ca khúc được hoan nghênh nhất "够了没有 - Đã đủ hay chưa?"
+ Channel V - "Lễ trao giải Âm nhạc Hoa ngữ toàn cầu Chart Of Charts lần thứ 8" - Ca sỹ - Nhạc sỹ thế hệ mới (Hongkong)
+ Channel V - "Lễ trao giải Âm nhạc Hoa ngữ toàn cầu Chart Of Charts lần thứ 8" - Ca sỹ làn sóng mới (Không phải giải thưởng)
+ 3 Weekly - "3 Weekly Tuyển chọn nghệ sỹ được hoan nghênh nhất" - Nam nghệ sỹ được hoan nghênh nhất
+ New Monday - Nam ca sỹ nhân khí chí tôn quý 1 - Thứ 3
+ TVB - "Kình ca Kim khúc quý 1" - Đề cử ca khúc "启示录 - Khải thị lục"
+ 2001 "Lễ trao giải nhạc Pop Hoa ngữ nguyên tác Sự lựa chọn của tôi" - Ca sỹ nam được hoan nghênh nhất Sự lựa chọn của tôi năm 2001 (Khu vực Hongkong & Đài Loan)
+ 2001 "Lễ trao giải nhạc Pop Hoa ngữ nguyên tác Sự lựa chọn của tôi" - 2001 Sự lựa chọn của tôi 12 Kim khúc "香水 - Nước hoa" (Khu vực Hongkong & Đài Loan)
+ Tân Thành (Metro Radio) - "Giải Tân Thành Quốc ngữ Lực 2002" - Tân Thành Quốc ngữ Lực ca khúc "香水 - Nước hoa"
+ TVB - "Kình ca Kim khúc quý 2" - Đề cử ca khúc "冥想 - Trầm ngâm" (theme song Tiramisu)
+ Hong Kong Radio - "Bảng xếp hạng nhạc Hoa toàn cầu 2002" - Kim khúc nhạc Hoa toàn cầu "香水 - Nước hoa"
+ Hong Kong Radio - "Bảng xếp hạng nhạc Hoa toàn cầu 2002" - Ca sỹ - nhạc sỹ xuất sắc nhất
+ "1st Yahoo! Brand Feeling Poll" Male Celebrity Brand Award
+ IFPI - "IFPI Hong Kong Record Sales Awards 2002" - Topten đĩa nhạc tiếng Phổ thông bán chạy nhất

2003
+ TVB - "Kình ca Kim khúc quý 2" - Đề cử ca khúc "边走边爱 - Bên đi bên yêu"
+ Truyền hình Quảng Châu - "Kình ca vương- Lễ trao giải quý 2003" - Topten Kim khúc "Đệ nhị thế"
+ Tân Thành (Metro Radio) - "Giải Tân Thành Quốc ngữ Lực 2003" - Tân Thành Quốc ngữ Lực ca khúc "边走边爱 - Bên đi bên yêu"
+ Hong Kong Radio - "Bảng xếp hạng nhạc Hoa toàn cầu 2003" - Ca sỹ - nhạc sỹ xuất sắc nhất
+ Hong Kong Radio - "Bảng xếp hạng nhạc Hoa toàn cầu 2003" - Kim khúc trong năm "边走边爱 - Bên đi bên yêu"
+ 2002-2003 "Sprite" - "Lễ trao giải nhạc Pop Hoa ngữ nguyên tác Sự lựa chọn của tôi" - Kim khúc Hongkong "边走边爱 - Bên đi bên yêu"
+ 2002-2003 "Sprite" - “Lễ trao giải nhạc Pop Hoa ngữ nguyên tác Sự lựa chọn của tôi" - Ca sỹ - nhạc sỹ ưu tú nhất (khu vực Hongkong)
+ 2002-2003 "Sprite" - "Lễ trao giải nhạc Pop Hoa ngữ nguyên tác Sự lựa chọn của tôi" - Diễn xướng ưu tú nhất (khu vực Hongkong)
+ TVB8 Gold Song Chart - Sáng tác xuất sắc "边走边爱 - Bên đi bên yêu"
+ TVB8 Gold Song Chart - Kim khúc "边走边爱 - Bên đi bên yêu"
+ Hong Kong Radio - "Top Ten Kim Khúc Hoa ngữ lần thứ 26" - Topten ca sỹ nhạc pop ưu tú nhất
+ Tân Thành (Metro Radio) 997 - "Metro Hit Awards 2003" - Metro Hit Song "边走边爱 - Bên đi bên yêu"
+ Tân Thành (Metro Radio) 997 - "Metro Hit Awards 2003" - Metro Hit Best Album - Album sáng tác hay nhất "Reborn"
+ TVB - "Lễ trao giải Topten Kình ca Kim khúc 2003" - Ca sỹ + nhạc sỹ được hoan nghênh nhất (Giải vàng)
+ Super Driving 2003 China Original Overall Chart Awards Ceremony - Nam ca sỹ của năm khu vực Hong kong & Đài Loan
+ The Same Song - Topten ca sỹ được ái mộ nhất bởi thính giả
+ Lễ trao giải Kình ca kim khúc năm 2003 - Kim khúc (Phổ thông) "边走边爱 - Bên đi bên yêu"

2004
+ Tân Thành (Metro Radio) - "Giải Tân Thành Quốc ngữ Lực 2004" - Tân Thành Quốc ngữ Lực ca khúc "快 - Nhanh"
+ Tân Thành (Metro Radio) - "Giải Tân Thành Quốc ngữ Lực 2004" - Tân Thành Quốc ngữ Lực Ca vương
+ Bảng xếp hạng âm nhạc Hoa ngữ toàn cầu lần thứ 4 - Ca sỹ + nhạc sỹ được hoan nghênh nhất
+ Bảng xếp hạng âm nhạc Hoa ngữ toàn cầu lần thứ 4 - Top 20 Kim khúc được hoan nghênh nhất trong năm "我没有 - Tôi không có"
+ MTV Style Awards - Nghệ sỹ phong cách nhất năm 2004 (khu vực Hongkong & Đài Loan)
+ Quảng Châu Radio "Kim khúc Bảng vàng" - Kim khúc trong năm Album tiếng phổ thông xuất sắc nhất "Listen Up"
+ Quảng Châu Radio "Kim khúc Bảng vàng" - Kim khúc trong năm "黄种人 - Người da vàng"
+ TVB8 Gold Song Chart - Kim khúc "快 - Nhanh"
+ Tân Thành (Metro Radio) 997 - "Metro Hit Awards 2004" - Metro Hit Nam Ca sỹ + nhạc sỹ
+ Tân Thành (Metro Radio) 997 - "Metro Hit Awards 2004" - Metro Hit Ca khúc tiếng Phổ thông "快 - Nhanh"

2005
+ TVB - "Lễ trao giải Topten Kình ca Kim khúc năm 2004" - Nhạc chuông điện thoại được ưa chuộng nhất "黄 - Hoàng"
+ Bảng xếp hạng âm nhạc Hoa ngữ toàn cầu lần thứ 11 - Giải Truyền thông Tiến cử
+ Marie Claire 2 Launch Celebration Party ~ Accessories Inspiring Idol
+ Đài Truyền hình Quảng Châu "Bảng xếp hạng Âm nhạc Tiên phong" - Topten Kim khúc "黄种人- Người da vàng"
+ Lễ trao giải Kình ca vương lần thứ 2 – Kim khúc (phổ thông) “黄种人(Người da vàng)”
+ China Records lần thứ 2 "Golden Records Awards" - Nhạc nhảy hay nhất "战 - Chiến" (Hongkong - Đài Loan -  Đại Lục)
+ China Records lần thứ 2 "Golden Records Awards" - Ca khúc đặc biệt "黄种人- Người da vàng"
+ Tân Thành (Metro Radio) 997 - "Giải Tân Thành Quốc ngữ Lực 2005" - Tân Thành Quốc ngữ Lực ca khúc "黄种人 - Người da vàng"
+ Tân Thành (Metro Radio) 997 - "Giải Tân Thành Quốc ngữ Lực 2005" - Tân Thành Quốc ngữ Lực Nam ca sỹ Hongkong
+ TVB - "Kình ca Kim khúc Tinh tuyển lần thứ 2" - Đề cử ca khúc "塞车 - Tắc xe"
+ Giải Âm nhạc Hoa ngữ toàn cầu lần thứ 5 - Nam ca sỹ + nhạc sỹ được hoan nghênh nhất
+ Hiệp hội nhà thiết kê thời trang Hongkong năm 2005 - Topten người ăn mặc đẹp nhất lần thứ 29
+ Giải thưởng âm nhạc mạng Sina 2005 - Album hay nhất năm 2005 "Phóng thích"

2006
+ "9+2 Bảng Âm nhạc Tiên phong 2005" - Topten Bảng Âm nhạc Tiên Phong Hongkong & Đài Loan "给天使看的戏 - Phim cho thiên sứ xem"
+ "9+2 Bảng Âm nhạc Tiên phong 2005" - Âm nhạc Tiên phong Ca sỹ của năm
+ "9+2 Bảng Âm nhạc Tiên phong 2005" - Âm nhạc Tiên phong Ca sỹ + nhạc sỹ xuất sắc (Hongkong & Đài Loan)
+ "9+2 Bảng Âm nhạc Tiên phong 2005" - Album hay nhất của năm "Phóng thích"
+ "Kình Ca Vương" lần thứ 3 - Topten Kim khúc tiếng phổ thông "勇者之歌 - Bài ca của người dũng cảm"
+ "Kình Ca Vương" lần thứ 3 - Album hay nhất "Phóng thích"
+ "Kình Ca Vương" lần thứ 3 - Ca sỹ viết nhạc Kình ca vương
+ Lễ trao giải Đông Nam Kình Bạo Âm nhạc lần thứ 4 - Nam ca sỹ nhạc đàn Hoa ngữ toàn cầu được hoan nghênh nhất
+ 2006 MTV Style Awards - Nam ca sỹ phong cách nhất
+ "9+2 Bảng Âm nhạc Tiên phong 2006" - Tiên phong ca khúc "爱回来 - Tình yêu quay lại", Ca sỹ + nhạc sỹ khu vực Hongkong, Nam ca sỹ xuất sắc (Hongkong & Đài Loan)
+ Đông Nam Kình Bạo Âm nhạc Bảng - Nam nữ ca sỹ được hoan nghênh nhất nhạc đàn Hoa ngữ: Tạ Đình Phong, Dung Tổ Nhi

2007
+ 9+2 Bảng Âm nhạc Tiên phong 2007 Quý 4 tuyển chọn - Top 15 Kim Khúc - "秋千 - Xích đu"
+ Kình Ca Vương lần thứ 4 - Nam ca sỹ được ái mộ nhất khu vực Hongkong
+ Kình Ca Vương lần thứ 4 - Kình Ca Vương
+ Kình Ca Vương lần thứ 4 - Album hay nhất của năm "Đừng quên tôi"

2009
+ Bảng xếp hạng âm nhạc Hoa ngữ toàn cầu lần thứ 9 - Top 20 Kim khúc trong năm - Đề cử ca khúc "Tonight"
+ Bảng xếp hạng âm nhạc Hoa ngữ toàn cầu lần thứ 9 - Đề cử Nam ca sỹ được hoan nghênh nhất
+ Kình Ca Vương lần thứ 6 - Kim khúc "可以可以吗 - Có thể, có thể không?"
+ Music King Vua viết nhạc - Tạ Đình Phong
+ Kình Ca Vương MV hay nhất
+ MTV hay nhất - Tạ Đình Phong "Cuối cùng"

2010
+ Bảng xếp hạng âm nhạc Hoa ngữ toàn cầu lần thứ 14 - Đề cử Nam ca sỹ được hoan nghênh nhất - Album "Tạ Đình Phong cuối cùng" (Hongkong)

2011

+ Giải hiệp hội nghệ sĩ Hồng Kông lần thứ 17 - Nam diễn viên kiệt xuất



@ wikipedia
Trả lời

Dùng đạo cụ Báo cáo

10#
Đăng lúc 25-9-2011 20:39:01 | Chỉ xem của tác giả
thế à?thông tin dạo này thì Tạ Đình Phong có gì mới đâu ta?
Chỉ thấy sau vụ  lùm xùm với vợ thì hiện tại anh cũng khá ổn định tâm lý và có dự định tiếp theo rồi thì phải
Cũng mong là mọi chuyện sẽ ổn

Bình luận

mình đã edit lại 4 post trên rùi bạn nhé :D  Đăng lúc 23-10-2011 12:53 AM
Trả lời

Dùng đạo cụ Báo cáo

Bạn phải đăng nhập mới được đăng bài Đăng nhập | Đăng ký

Quy tắc Độ cao

Trả lời nhanh Lên trênLên trên Bottom Trở lại danh sách