Quên mật khẩu
 Đăng ký
Tìm
Xem: 565|Trả lời: 0
In Chủ đề trước Tiếp theo
Thu gọn cột thông tin

Ngữ pháp Tiếng Anh cơ bản cho khối THCS và THPT_Part I - Tenses in English

[Lấy địa chỉ]
Nhảy đến trang chỉ định
Tác giả
Hi các bạn,
Mình vừa tốt nghiệp xong và đang đi làm, giờ có nhiều thời gian rảnh hơn nên mình hay lên kites xem tin tức và download phim về giải trí Tình cờ lần mò được phần Let's Study này mình thấy khá hay và hữu ích cho các bạn vì trên Kites mình thấy các bạn học sinh có khá nhiều. Mình có khá nhiều tài liệu tiếng anh (ngữ pháp và giao tiếp) trong máy để phục vụ việc giảng dạy nên mình xin phép được chia sẻ cùng các bạn. Nếu có thể giúp ích cho các bạn phần nào mình cũng rất vui

Mình sẽ post theo từng phần nhé. Phần đầu tiên chắc chắn phải là Thì của động từ rồi - Tenses in English

Tiếng anh có 4 thể cơ bản là Thể Đơn giản (Simple), Thể Tiếp diễn (Continuous hoặc Progressive) và Thể Hoàn Thành (Perfect), cuối cùng là thể trộn của 2 thể Hoàn thành và Tiếp diễn, gọi là Hoàn Thành tiếp diễn (Thể này thực ra trong đời sống thực tế rất ít dùng nhưng khá hay các bạn ạ ^^)

Có 3dạng chính là Hiện tại (Present), Tương Lai (Future), Quá khứ (Past)Đây là phần cơ bản của cơ bản và cực kỳ quan trọng vì nó có liên quan đến các phần sau nữa. Nếu được các bạn nên cố gắng học kỹ nhé

Dưới đây là tổng hợp ngắn gọn và cơ bản của 12 thì trong tiếng anh.



TENSES IN ENGLISH
I.        The present simple (Thì hiện tại đơn)
1.        Cách dùng

-        Các hành động thường xuyên xảy ra, thói quen hoặc một chân lý, sự thật hiển nhiên
-        Đi kèm với trạng từ chỉ tần xuất (Frequency Adverbs): Always, sometimes, often, usually, every day/ week/ month/ year…, rarely, generally, etc.
-        Một sự việc sẽ xảy ra ở tương lai gần, đi kèm với các động từ: leave, arrive, begin, end, open, close.
-        Dùng cho tựa đề báo chí để chỉ các sự kiện vừa mới xảy ra: Peace talks fail (Các cuộc đàm phán hòa bình thất bại)

2.        Cách thành lập
        Với động từ TOBE: am/is/are

o        I + am                               
o        She/He/It + is                + NOUN/ADJ.
o        You/We/They + are
                        Chú ý: am not = an’t; is not = isn’t; are not = aren’t

        Với động từ thường
        (+) S + V0/s-es
Nếu S = I/You/We/They + V0
Nếu S = She/He/It + Vs-es

(-) S + don’t/ doesn’t + V0
(?) Do/Does + S + V0 ?
Chú ý: Khi nào thì Động từ thêm đuôi “-s”, khi nào thì động từ thêm đuôi “-es”?
Với các động từ kết thúc bằng các chữ cái (o, s, x, z, ch, sh, ce, ge): Washes, Changes, Watches, goes, blesses, balances, etc.)
Thêm đuôi “-s” vào sau các động từ còn lại

II.        The present continuous (Thì hiện tại tiếp diễn)
1.        Cách dùng

-        Chỉ hành động đang xảy ra tại thời điểm nói, đi kèm với các từ: At the present, at the moment, now, right now
-        Có thể dùng với tất cả các động từ trừ các động từ chỉ tình trạng (Stative Verbs) sau đây: appear, believe, belong, hear, know,  mean, need, own, prefer, see, remember, like, seem, smell, sound, taste, think, understand, want, wish.
-        Chỉ một ý định sẽ thực hiện trong tương lai gần
-        Chỉ một hành động được lặp đi lặp lại nhiều lần (thường mang nghĩa phê phán và đi kèm với trạng từ ALWAYS): My mom’s always complaining about my hair color.

2.        Cách thành lâp
(+) S +am/is/are +V-ing.
(-) S + am/is/are + not +V-ing.
(?) Am/Is/Are +S + V-ing?

III.        The present perfect (Thì hiện tại hoàn thành)
1.        Cách dùng

-        Chỉ hành động đã bắt đầu ở quá khứ và vẫn tiếp diễn ở hiện tại, kết quả còn ở hiện tại hoặc vừa mới hoàn tất, đi kèm với just, since, for, yet (dạng phủ định – I have read that book yet), already, up to now, up to present.
-        Chỉ một thói quen, hành động được lặp đi lặp lại hơn một lần: I’ve read that book for 3 times/ several times.
-        Thường được dùng trong câu hỏi có từ để hỏi là “How long…?”

2.        Cách thành lập
(+) S + have/has +Vp2
(-) S + have/has + not + Vp2
(?) Have/Has + S + Vp2?
Chú ý: have not = haven’t; has not = hasn’t

IV.        The present perfect continuous (Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn)
1.        Cách dùng

-        Chỉ một hành đông đã xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn ở thì hiện tại; hành động kéo dài trong một khoảng thời gian dài và chưa hoàn tất (Từ có thể dùng để nhận biết: for years/weeks/days…)

2.        Cách thành lập
(+) S + have/has + been +V-ing.
(-) S + have/has + not + been + V-ing.
(?) Have/Has + S + been + V-ing?

V.        The simple past (Thì quá khứ đơn)
1.        Cách dùng

-        Một hành động đã bắt đầu và kết thúc ở quá khứ tại 1 thời điểm rõ rang, đi kèm với các từ: yesterday, … ago, last… (summer/month/week/year…), etc.
-        Thói quen trong quá khứ, giờ đã không còn làm nữa: S + used to + V0 (Example: I used to walk with him every morning.)

Chú ý: Diễn tả ai đó đã quen với việc gì đó trong một khoảng thời gian dài với “used to” ta dùng như sau: S + tobe + used to + V-ing
Example: When I lived in England, I was used to driving on the right side of the car. However, since I’m living in Vietnam now, I am used to driving on the left side of the car.

2.        Cách thành lập
(+) S + Vpast
Chú ý: Vpast  có những dạng sau:
o        Tobe  was/were
Nếu S = I/She/He/It + was
Nếu S = You/We/They +were
o        Động từ thường  Ved và Vbqt (Xem 360 Động từ bất quy tắc)

(-)  S + didn’t + V0 (didn’t = did not)
(?) Did + S + V0?

VI.        The past continuous (Thì quá khứ tiếp diễn)
1.        Cách dùng

-        Một hành động xảy ra tại một thời điểm đặc biệt trong quá khứ, hoặc muốn nhấn mạnh khoảng thời gian ai đó đang làm việc gì.
I was singing karaoke with my friends at 11pm last night.
What were you doing at 5am 2 days ago?
-        Chỉ 2 hành động cùng xảy ra đồng thời trong quá khứ.
While I was studying Math, my sister was playing the piano.
-         Chỉ 1 hành động đang xảy ra (QKTD) thì 1 hành động khác xen vào (QKD)
When they were playing football at the school yard, the principal came

2.        Cách thành lập

(+) S + was/were + V-ing
(-) S + was/were + not + V-ing
(?) Was/ Were + S + V-ing?

Chú ý: was not = wasn’t; were not = weren’t

VII.        The past perfect (Thì quá khứ hoàn thành)
1.        Cách dùng

-        Chỉ một hành động xảy ra trước một hành động khác hoặc một thời điểm rõ ràng trong quá khứ
They had left before I came there.
-        Thường đi kèm với các từ: when, before, after, as soon as, until, till, by the time, that, …
-        Sử dụng trong câu điều kiện loại 3 – nói về giả định trái với sự thật ở quá khứ:
S + had + Vp2 , S + would/could + have + Vp2.

2.        Cách thành lập
(+) S + had + Vp2
(-) S + hadn’t +Vp2
(?) Had + S + Vp2?

VIII.        The past perfect continuous (Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn)
1.        Cách dùng

-        Chỉ 1 hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ nhưng nhấn mạnh đến sự kéo dài của hành động
I’d been waiting here for days before the ship came.
-         Sự lặp lại của hành động ở trong quá khứ, đã kết thúc rồi (nhấn mạnh sự kéo dài của hành động)
He’d been phoning me every night for 3 months straight.

2.        Cách thành lập
(+) S + had been + V-ing
(-) S + hadn’t been + V-ing
(?) Had + S + been + V-ing?

IX.        The future simple (Thì tương lai đơn)
1.        Cách dùng

-        1 hành động sẽ xảy ra trong tương lai, một lời mời mọc, thỉnh cầu lịch sự hay mệnh lênh, 1 ý định, lời hứa hoặc 1 sự tiên đoán có căn cứ.
It will rain because there are black clouds in the sky.
I will buy a new bicycle for you if you are well - behaved.

2.        Cách thành lập
(+) S + will/shall + Vo
(-) S + won’t/shan’t +Vo
(?) Will/Shall + S + Vo?
Chú ý: will not = won’t ; shall not = shan’t
Trong lời mời lịch sự, với chủ ngữ là I và We, ta có thể dùng với trợ động từ “shall”: Shall we dance?

X.        The future continuous (Thì tương lai tiếp diễn)
1.        Cách dùng

-        Một hành động kéo dài trong 1 khoảng thời gian nào đó ở tương lai, thường đi kèm với By this time (next mont/tomorrow/next week…)
-        Hành động có kế hoạch sẵn:
He will be spending his summer time in Bangkok.

2.        Cách thành lập
(+) S + will/shall + be + V-ing
(-) S + will/shall + not + be + V-ing
(?) Will/Shall + S + be + V-ing?

XI.        The future perfect (Thì tương lai hoàn thành)
1.        Cách dùng

-        Diễn tả hành động sẽ xảy ra trước 1 thời điểm hoặc 1 hành động khác trong tương lai (Cả 2 hành động kể trên đều chưa xảy ra)
Tomorrow morning, they’ll have finished their assignment.
By 10am tomorrow, they’ll have gone out before you come (TLD chỉ hành động sắp xảy ra)
                                       
2.        Cách thành lập

(+) S + will/shall + have + Vp2
(-) S + will/shall + not + have + Vp2
(?) Will/Shall + S + have + Vp2?

XII.        The future perfect continuous (Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn)
1.        Cách dùng
-        1 hành động sẽ xảy ra trước 1 hành động hoặc 1 thời điểm khác trong tương lại thường đi kèm với các động từ sau:
Learn, study, live, rain, climb, sit, wait, work
-        Một số từ nhận biết thường thấy: By the end of this month/year/week…
I will have been living here for 25 years by the end of this month.
                                                 (vẫn chưa đến cuối tháng)
2.        Cách thành lập
(+) S + will/shall + have been + V-ing
(-) S + will/shall + not + have been + V-ing
(?) Will/Shall + S + have been + V-ing?



Các bạn có thể tự tìm thêm bài tập ở dethi.violet có rất nhiều ạ. Hoặc nếu các bạn cần có thể liên lạc với mình mình sẽ gửi bài tập cho hoặc mình sẽ kiếm lúc rảnh đăng lên! Thanks a lot!
Hope this helps
Have fun learning guys!!!

Trả lời

Dùng đạo cụ Báo cáo

Bạn phải đăng nhập mới được đăng bài Đăng nhập | Đăng ký

Quy tắc Độ cao

Trả lời nhanh Lên trênLên trên Bottom Trở lại danh sách