Quên mật khẩu
 Đăng ký
Tìm
Xem: 15423|Trả lời: 2
In Chủ đề trước Tiếp theo
Thu gọn cột thông tin

English Grammar (Ngữ pháp tiếng anh) update constantly

[Lấy địa chỉ]
Tác giả
Đăng lúc 18-4-2013 17:21:16 | Xem tất
phân biệt những từ có nghĩa giống nhau:
1)"Learn" và "study"
đều có nghĩa là học hỏi và đều là động từ. Riêng "study" còn là danh từ và có nhiều nghĩa.
1. Learn:
-Trước hết, "learn" để chỉ việc học tự nhiên như các em bé học nghe học nói tiếng mẹ đẻ, không cần phải cố gắng như người lớn học ngoại ngữ mà vẫn phát âm trúng được. Ex: "Children learn to listen and speak from their parents." (Các em học nghe học nói từ bố mẹ.) Khi các em lớn rồi thì học đọc, học viết; đó là "study". "They study how to read and write at school."
  -Study và learn đều là học, nhưng learn có nghĩa là hiểu.
You have to study something in order to learn how to do it=Bạn phải học về một việc rồi mới hiểu và làm việc đó.
Learn how to=Học cho biết cách.
Learn how to drive a car=Học lái xe.
I'm learning how to sing=Tôi đang học hát (không dùng study trong thí dụ này)

-Nhưng: Study to become a doctor=Học y khoa để thành bác sĩ.
(Người đang học lái xe hay ngoại ngữ gọi là learner.)

   -"Learn that" hay "learn of" có nghĩa biết được điều gì, nghe nói, nghe tin.
I learned that you are going to France this summer=Tôi nghe nói anh/chị đi Pháp mùa hè này.
I learned of her death yesterday=Hôm qua tôi nghe tin bà ấy mất.

  -Learn=hiểu ra điều gì mà tức đó không biết.
I soon learned that the best way is to keep quiet=Tôi chợt hiểu ra rằng cách tốt nhất là yên lặng.
So, what was learned from this experience...=Như vậy ta học được gì qua kinh nghiệm này...?
  -Learn còn có nghĩa là học trực tiếp một tài khéo.
He learned pottery from the pottery shop=Anh ta học cách làm đồ gốm ngay trong xưởng làm đồ gốm.
This week we are going to learn about the American Civil War=Tuần này chúng tôi học về cuộc Nội chiến Hoa Kỳ.
* Ðộng từ learn là động từ bất qui tắc, to learn/learned/learned (tiếng Mỹ).
Trong tiếng Anh bên Anh British English learnt viết có t: learn/learnt/learnt.
* Tĩnh từ: a learned man=nhà học giả uyên bác, thông thái.
Tóm lại: learn how to, learn of/about something, learn that... (biết rằng). Learn by heart=học thuộc lòng, learn from your mistakes=biết sửa lỗi mình=learn the hard way...
So sánh: học một môn học cấp cao: To study law=học luật, to study mathematics=học toán.
2. Study
* Động từ:
-To study=Học bài
I have to stay home to study for a quiz tomorrow=Tôi phải ở nhà để học ôn cho bài thi kiểm tra ngày mai.
Study to be a doctor=Học thuốc để thành bác sĩ.
He's studying biology at college=Anh ta học môn sinh vật học ở đại học.

-Study under=học môn gì dưới sự dạy dỗ của ai
Joshua Bell studied violin under the violinist and pedagogue Josef Gingol=Joshua Bell học vĩ cầm với nhạc sĩ và nhà sư phạm vĩ cầm Josef Gingold.
-Study còn có nghĩa là xét kỹ, nghiên cứu
We are studying the possibility of moving our offices=Chúng tôi đang xét xem có thể dọn văn phòng đi chỗ khác.
Researchers are studying how stress affects health=Các nhà khảo cứu đang nghiên cứu sự căng thẳng đầu óc ảnh hưởng thế nào đến sức khỏe người ta.
-Study=xem kỹ
They studied the map for a few minutes before starting the journey=Họ xem bản đồ một lúc rồi mới khởi hành.
* Danh từ:
Study=Sự học, môn học
Study group=Nhóm học chung
Study hall=Phòng học
Study còn có nghĩa là phòng đọc sách trong nhà hay văn phòng luật sư
-Số nhiều của danh từ study là studies.
-Linguistics is the study of language=Môn ngôn ngữ học là môn học về ngôn ngữ.
-Learned professions=Các nghề chuyên môn bác học như bác sĩ, luật sư.

2)Work và Job
về mặt ngữ pháp, work vừa là một động từ lại vừa là một danh từ, trong khi job chỉ là danh từ thôi.
Giờ chúng ta sẽ nói tới nghĩa của các từ này.
Work - làm việc - là một hoạt động mà bạn dùng tới nỗ lực hay năng lượng, thường là để đạt được một mục đích hay nhiệm vụ gì đó chứ không phải là để vui chơi, giải trí. Từ này ngược hẳn nghĩa với từ play, và to work có nghĩa là thực hiện hành động đó.
Nhìn chung, chúng ta làm việc để kiếm tiền và chúng ta thường dùng từ này như một động từ; để miêu tả những gì việc chúng ta làm để kiếm tiền. Ví dụ:
-I work for the BBC - Tôi làm cho đài BBC.
-David works in a café - David làm ở một quán café.
Trong các ví dụ này, chúng ta không biết chính xác nhiệm vụ hay trách nhiệm của người đó là gì. David làm việc ở quán café nhưng chúng ta không biết anh ấy làm việc dọn dẹp, phục vụ bàn, hay nấu đồ ăn.
Vì thế work có một nghĩa chung chung, trong khi job lại rất cụ thể, và nghĩa thông dụng nhất của từ này là tên của chính công việc mà bạn làm để kiếm tiền.

Ví dụ:
David has now got a new job. He is a cook in a small restaurant. David vừa kiếm được việc mới. Anh làm đầu bếp tại một tiệm ăn nhỏ.
  Trong ví dụ này, chúng ta biết chính xác công việc mà David làm là gì vì chúng ta biết job - nghề của anh ấy là gì.
Tóm lại, chúng ta có thể nói rằng từ job chỉ một nghề, một công việc cụ thể hay một vị trí nghề nghiệp nào đó, như cook - đầu bếp, teacher - giáo viên, hay banker - nhân viên ngân hàng, trong khi work nói tới một hành động làm việc chung chung.
Điều thú vị là mọi nghề nghiệp, công việc - jobs - đều phải liên quan tới việc làm - work - nhưng làm việc lại không phải lúc nào cũng là một phần của nghề nghiệp.

Ví dụ: một người có thể working in their garden - làm việc trong vườn, có thể cắt cỏ, trồng hoa. Tuy nhiên đó là hoạt động vào thời gian rảnh rỗi của người đó, javascript:;chứ không phải là một phần công việc mà họ vẫn làm để kiếm tiền của người đó.
Khi là động từ, work còn có các nghĩa khác, chẳng hạn, nếu bạn tả một chiếc máy làm việc như thế nào, tức là bạn giải thích nó hoạt động ra sao.
Ví dụ: Can someone show me how the photocopier works? I don't know how to use it. - Ai có thể chỉ cho tôi máy photocopy làm việc như thế nào không? Tôi không biết dùng nó như thế nào cả.
  Tương tự, bạn có thể dùng từ work để nói nếu chiếc máy làm việc/hoạt động tốt.
Ví dụ: Don't try to use that computer. It doesn't work. We are waiting for the engineer to fix it. - Đừng có dùng máy tính đó. Nó không làm việc. Chúng tôi đang đợi thợ đến sửa nó.

Cuối cùng, mặc dù job là tên gọi công việc mà bạn làm để kiếm tiền, job cũng chỉ một việc cụ thể mà bạn phải làm; một việc đòi hỏi làm việc và một việc bạn có thể xác định cụ thể.
Ví dụ: I have a few jobs to do at home this weekend. I need to paint my bedroom, fix a broken door and cut the grass. - Tôi có một vài công việc phải làm ở nhà vào cuối tuần. Tôi cần phải quét vôi phòng ngủ, chữa cái cửa ra vào bị hỏng và cắt cỏ.
I've been working hard for the last few hours so I think it's time for me to take a break- Tôi đã làm việc rất chăm chỉ trong suốt mầy tiếng đồng hồ vừa qua rồi, vì thế tôi nghĩ là đã đến lúc tôi có thể nghỉ ngơi.
Fortunately, the work that I do in my job is very interesting, so even though it is hard work, I don't think I will look for another job! - Rất may là công việc mà tôi làm trong nghề của mình là khá thú vị, vì vậy mặc dù cũng khá vất vả nhưng tôi không nghĩ là tôi sẽ đi kiếm một nghề/một công việc khác.
Thế còn bạn thì sao, Giuliana? Are you a student or do you have a job - Bạn là sinh viên hay bạn đã đi làm và có một nghề rồi?
Whatever you do, is it hard work? - Bạn làm gì đi chăng nữa thì đó có phải làm một công việc vất vả hay không?

3)Cách dùng ALSO ,TOO ,EITHER (cũng )
  -Also, too và as well ngụ ý rằng từ hay một phần của câu mà chúng kết hợp đã thêm vào điều gì đã được nói đến trước đó. Các từ này khác nhau về mức độ trang trọng và vị trí trong câu. Also thì trang trọng hơn và thường đi trước động từ chính (nhưng sau be nếu đây là động từ chính)

-I’ve met Jane and I’ve also met her mother
-He speaks French and he also writes it
-She was rich. She was also selfish: Bà ta giàu có. Bà ta cũng ích kỷ nữa.

Too và as well thì kém trang trọng và thường đứng ở cuối câu:
I’ve read the book and I’ve seen the film as well/too

-Also và too dùng cho câu khẳng định
-Either dùng cho câu phủ định

Dịch câu: Tôi cũng thích âm nhạc
  I like music either (sai)
I also like music (đúng )
I like music,too.(đúng )
b)Dịch câu:anh ấy cũng không yêu tôi
  He doesn't love me ,too(sai)
  He also doesn't love mem (sai)
  He doesn't love me either (đúng )
Cách dùng ALSO - Các từ thuộc về ngữ pháp
* Ý NGHĨA CỦA ALSO:
  - ALSO có nghĩa là CŨNG hoặc CÒN nhưng khác với TOO, SO ở chỗ nó ít dùng để người thứ hai phụ họa theo người thứ nhất mà để bổ sung thêm ý đã được nói trước.

Ví dụ:
•        - Jane speaks French. Sam also speaks French.
       
•        - I love chocolate. I also love pizza.
       
•        - Frank can come with us. Nancy can also come with us.
       
        * VỊ TRÍ CỦA ALSO: 3 điểm cần ghi nhớ
a. ALSO ĐỨNG SAU TO BE (AM/IS/ARE, WAS/WERE)
Ví dụ:
•        - I AM ALSO CANADIAN. (tôi cũng là người Canada)
       
•        - I WAS ALSO THERE.
b.  ALSO ĐỨNG TRƯỚC ĐỘNG TỪ THƯỜNG ĐƠN LẺ (KHÔNG CÓ TRỢ ĐỘNG TỪ)
Ví dụ:
•        - I ALSO SING. (tôi cũng biết hát)
       
•        - HE ALSO HELPED US (anh còn giúp đỡ chúng tôi)
c. ALSO ĐỨNG SAU TRỢ ĐỘNG TỪ (HAVE/HAS, SHOULD/COULD/CAN..)   
Ví dụ:
•        - I HAVE ALSO BEEN TO HONG KONG. (tôi cũng đã đến Hong Kong)
       
•        - I AM ALSO STUDYING ECONOMICS. (tôi cũng đang học kinh tế)
       
  - I CAN ALSO SPEAK CHINESE. (tôi cũng có thể nói tiếng Hoa)
  - I SHOULD ALSO QUIT SMOKING. (tôi cũng nên bỏ thuốc lá)

Bình luận

thanks ban  Đăng lúc 29-8-2016 09:38 AM
thanks !  Đăng lúc 7-2-2015 05:48 PM
tks bạn nhiều  Đăng lúc 22-9-2014 07:01 PM
những gạch đầu dòng hoặc Ví dụ thì bạn cho chữ đậm lên nhé, ng đọc sẽ dễ phân biệt hơn , tks  Đăng lúc 18-4-2013 05:44 PM
Trả lời

Dùng đạo cụ Báo cáo

Sofa
Đăng lúc 23-9-2014 00:10:42 | Xem tất
furuto1993 gửi lúc 18-4-2013 05:21 PM
phân biệt những từ có nghĩa giống nhau:
1)"Learn" và "study"
đều có nghĩa là học hỏi ...

Cám ơn bạn đã góp ý
Trả lời

Dùng đạo cụ Báo cáo

Ghế gỗ
Đăng lúc 8-2-2015 13:03:01 | Xem tất
pagesetup8x gửi lúc 28-4-2013 10:34 PM
Bạn Furuto ơi, tiếp tục nhé, cảm ơn những chia sẻ bổ ích của bạn. Vừa phải có kiến  ...

Cảm ơn bạn, nhưng kiến thức này là mình sưu tập được thôi. Thật vui khi nó hữu ích ^^
Trả lời

Dùng đạo cụ Báo cáo

Bạn phải đăng nhập mới được đăng bài Đăng nhập | Đăng ký

Quy tắc Độ cao

Trả lời nhanh Lên trênLên trên Bottom Trở lại danh sách