Quên mật khẩu
 Đăng ký
Tìm
Event Fshare

Tác giả: Pr♥ject48
In Chủ đề trước Tiếp theo
Thu gọn cột thông tin

~ SKE48's Team S ~ The powerful girls ~

[Lấy địa chỉ]
11#
Đăng lúc 7-10-2013 18:27:08 | Chỉ xem của tác giả

7. Goto Risako (nickname: Risachan)

Team: S
Name: Goto Risako (後藤理沙子)
Nickname: Risachan (りさちゃん)
Debut: tháng 11/2009
Thế hệ:  Generation 3rd
Sinh nhật: 29/05/ 1997
Nơi sinh: Aichi, Nhật Bản
Chiều cao: 1m57
B-W-H: 73-59-80
Nhóm máu : A

- Được nhận vào làm thực tập sinh sau đợt thi tuyển lần thứ 3
- Trở thành thành viên của Team KII từ tháng 9 năm 2010 và cũng là thành viên nhỏ tuổi nhất của team KII
- Sở thích: Nghe nhạc, Đi dạo, xem thần tượng
- Kỹ năng: súc miệng, nhét được nhiều bánh quy vào miệng cùng lúc
- Ước mơ cho tương lai: Diễn viên, Multi-talent
- Món ăn yêu thích:Ớt, tiêu xanh, trái cây, nước đá, anh đào từ quận Yamagata
- Từ yêu thích: Daisuki
- Không quan tâm tới con trai
- Khi hỏi trong tất cả các thành viên , người mà bạn sẽ chọn là bạn trai và bạn gái của mình thì Gorisa trả lời rằng: "Muốn Mikiti là bạn gái" [ Mikiti - Yakata Miki (Team S – SKE48) ]
- Gato Risako tự nhận rằng cô ấy yêu đơn phương Yakata Miki (Team S)
- Là một người nghiện internet
- Yêu thích ca sĩ YUI
- Thường vào Karaoke để ngồi ăn
- Sống chan hòa với mấy đứa trẻ hàng xóm
- Sakai Mei (Team E-SKE48) và Akazawa Hono (Team BII – NMB48) nằm trong "Gorisa children" do Goto Risaki lập
- Được gọi là "Cô nàng hài hước"
- Bạn thân là Yamada Reika (team E – SKE48)
- Oshimen AKB là Shimada Haruka
- Nhắn gửi: Tôi sẽ cố gắng hết sức mình để tặng cho bạn những nụ cười, cảm ơn các bạn.
- Risa-chan đã được gọi là "khỉ đột" , và khẩu hiệu ban đầu của cô đề cập tới khỉ đột.
- Thường nói để trông giống như Mukaida Manatsu
- Bạn bè thân thiết với Abiru Riho

-  Vị trí tại AKB48 Senbatsu
        Tổng tuyển cử lần 2  – Không xếp hạng
        Tổng tuyển cử lần 3 - Không xếp hạng
        Tổng tuyển cử lần 4 - Không xếp hạng
        Tổng tuyển cử lần 5 - Không xếp hạng
-  Singles đã tham gia
SKE48 B-Sides
        Pinocchio Gun (Gomen ne, SUMMER)
        Cosmos no Kioku (1!2!3!4! Yoroshiku!)
        Soba ni Isasete (1!2!3!4! Yoroshiku!)
        Ai no Kazu (Banzai Venus)
        Sotsugyoshiki no Wasuremono (Banzai Venus)
        Tsumiki no Jikan (Pareo wa Emerald)
        Hatsukoi no Fumikiri (Okie Dokie)
        Kyou Made no Koto, Korekara no Koto (Kataomoi Finally)
        Hanikami Lollipop (Kataomoi Finally)
        Aun no Kiss (Aishiteraburu)
        Taiikukan de Choushoku wo (Kiss Datte Hidarikiki)
        Fuyu no Kamome (Choco no Dorei)
        Jyuri-Jyuri Baby (Utsukushii Inazuma)
SKE48 Albums
        Shikatte yo, Darling! (Kono Hi no Chime wo Wasurenai)
        Heavy Rotation (Kono Hi no Chime wo Wasurenai)
AKB48 B-Sides
        Ano Hi no Fuurin (Gingham Check)
       
- Units
Stage Units
RS1 (PARTY ga Hajimaru yo) Skirt, Hirari
KII3 (Ramune no Nomikata) Usotsuki na Dachou
S4 (RESET) Gyakuten Oujisama

- TV Shows đã tham gia
SKE48 Musume ni Ikaga
SKE48 no Seikai Seifuku Joshi
SKE48 Gakuen
Itte Koi 48
Trả lời

Dùng đạo cụ Báo cáo

12#
Đăng lúc 7-10-2013 18:34:28 | Chỉ xem của tác giả

8. Ishida Anna (nickname: Annya)

Team: S
Name: Ishida Anna (石田安奈)
Nickname: Annya (あんにゃ)
Sinh nhật: 27/05/ 1996
Nơi sinh: Aichi, Nhật Bản
Chiều cao: 1m53
B-W-H: 72-56-81

- Là thành viên thế hệ thứ 2 của SKE48, sau đó là sáng lập viên của Team KII
- Trở thành thành viên trong nhóm B từ ngày 24 /08/2012 tại Concert Tokyo Dome của AKB48  cho đến ngày 21/05/2013
- Sở thích: Trang trí, nước hoa
- Kỹ năng: Nhìn gần, nhảy xa, trang trí
- Điểm thu hút : Mi mắt trắng ở phần giữa
- Ước mơ: Một diễn viên có thể xuất hiện trong Drama Taiga của NHK
- Thức ăn yêu thích: Umeboshi,tảo, cháo, lê
- Từ yêu thích: Sự tiến bộ ổn định
- Cô đánh trống rất khá,ở nhà còn có hẳn một bộ trống điện tử.
- Trên tường nhà bé là những tấm poster + quạt của Team KII
- Khi xem phim kinh dị thì sẽ khóc
- Thích chọc các thành viên, staff và manager bằng những thứ như ếch, nhện, rắn và chiếc hộp bất ngờ.
- Tự nói mình là một người luôn tò mò.
- Nhắn gửi: Biểu diễn trong sự cổ vũ của mọi người. Tôi đã có thể tận hưởng những buổi bắt tay hay concert. Nên chúng tôi sẽ phát triển, và phát triển nhanh chóng hon nữa. Mọi người, có thể giúp chúng tôi không?
- Thành viên của Câu lạc bộ Art và Câu lạc bộ Light Music

- Vị trí tại AKB48 Senbatsu
        Cuộc tổng tuyển cử lần 1 – Không xếp hạng
        Cuộc tổng tuyển cử lần 2 - Không xếp hạng
        Cuộc tổng tuyển cử lần 3 - Không xếp hạng
        Cuộc tổng tuyển cử lần 4 - Không xếp hạng
         Cuộc tổng tuyển cử lần 5 - Không xếp hạng

- Các Singles, Albums tham gia
SKE48 A-Sides
        Gomen ne, SUMMER
        1!2!3!4! YOROSHIKU!
        Banzai Venus
        Pareo wa Emerald
        Aishiteraburu
        Choco no Dorei
        Utsukushii Inazuma
SKE48 B-Sides
        Tsuyokimono yo (Team KII version) (Tsuyokimono yo)
        Bungee Sengen (Aozora Kataomoi)
        Cosmos no Kioku (1!2!3!4! Yoroshiku!)
        Ai no Kazu (Banzai Venus)
        Bazooka hou Hassha! (Okie Dokie)
        Hanikami Lollipop (Kataomoi Finally)
        Kamoku na Tsuki (Kataomoi Finally)
        Halation (Aishiteraburu)
        Taiikukan de Choushoku wo (Kiss Datte Hidarikiki)
        Darkness (Choco no Dorei)
        Jyuri-Jyuri Baby (Utsukushii Inazuma)
SKE48 Albums
        Shikatte yo, Darling! (Kono Hi no Chime wo Wasurenai)
        Heavy Rotation (Kono Hi no Chime wo Wasurenai)
AKB48 B-Sides
        Boku Dake no value (Beginner)
        Seigi no Mikata Janai Hero (UZA)
        Tsuyogari Dokei (Eien Pressure)
        Sokode inu no unchi fun jau ka ne? (So long!)
        Romance Kenjuu (Sayonara Crawl)
- Units
Stage Units
KII1 (Aitakatta)
Glass no I LOVE YOU
Senaka Kara Dakishimete
Rio no Kakumei

KII2 (Te wo Tsuginagara)
Glory Days
KII3 (Ramune no Nomikata)
Usotsuki na Dachou
Team B Waiting Stage
Namida ni Shizumu Taiyou

S4 (RESET)
Kokoro no Hashi no Sofa
- TV Shows đã tham gia
  SKE48 Musume ni Ikaga
  SKE48 no Seikai Seifuku Joshi
  SKE48 Gakuen
  Itte Koi 48
  Magical Radio (ss 2)



Bình luận

[IMG]http://i.imgur.com/fSxcMyG.jpg[/IMG] hình này dễ thương hơn nà e  Đăng lúc 13-10-2013 06:57 PM
Trả lời

Dùng đạo cụ Báo cáo

13#
Đăng lúc 7-10-2013 18:51:31 | Chỉ xem của tác giả

9. Isohara Kyoka (nickname: Kyon)

Team: S
Name: Isohara Kyoka (磯原杏華)
Nickname: Kyon (きょん)
Debut : tháng 3/2009
Sinh nhật: 08/08/1996
Nơi sinh: Aichi, Nhật Bản
Chiều cao: 1m59
B-W-H: 69-53-72

- Được chọn vào làm thực tập sinh sau đợt thi tuyển lần thứ 2
- Chính thức trở thành thành viên của SKE khi Team E được thành lập ngày 06/12/2010
- Sở thích: Giải đố
- Khả năng đặc biệt: ballet
- Ước mơ tương lai: Nữ diễn viên
- Món ăn ưa thích: Omerice, Pudding
- Cụm từ ưa thích: sự kì diệu
- Câu giới thiệu thường dùng: "Như một thành viên của SKE48, tôi sẽ cố gắng hết sức trong khi mỉm cười."
- Thành viên của Câu lạc bộ Art

- Vị trí tại AKB48 Senbatsu
        Cuộc tổng tuyển cứ lần 1 – Không xếp hạng
        Cuộc tổng tuyển cứ lần 2 - Không xếp hạng
        Cuộc tổng tuyển cứ lần 3 - Không xếp hạng
        Cuộc tổng tuyển cứ lần 4 - Không xếp hạng
        Cuộc tổng tuyển cứ lần 5 - #58 (Future Girls)

- Các Singles đã tham gia
SKE48 B-Sides
        Pinocchio Gun (Gomen ne, SUMMER)
        Cosmos no Kioku (1!2!3!4! Yoroshiku!)
        Bazooka hou Hassha! (Okie Dokie)
        Hanikami Lollipop (Kataomoi Finally)
        Aun no Kiss (Aishiteraburu)
        Taiikukan de Choushoku wo (Kiss Datte Hidarikiki)
        Fuyu no Kamome (Choco no Dorei)
        Jyuri-Jyuri Baby (Utsukushii Inazuma)
SKE48 Albums
        Mitsubachi Girl (Kono Hi no Chime wo Wasurenai)
        Ponytail to Shushu (Kono Hi no Chime wo Wasurenai)
AKB48 B-Sides
        Ano Hi no Fuurin (Gingham Check)
        Suitei Marmalade (Koi Suru Fortune Cookie)
- Units
Stage Units
RS1 (PARTY ga Hajimaru yo)
Classmate
E1 (Pajama Drive)
Junjou Shugi
E2 (Saka Agari)
End Roll
S4 (RESET)
Kiseki wa ma ni Awanai
Trả lời

Dùng đạo cụ Báo cáo

14#
Đăng lúc 7-10-2013 19:02:38 | Chỉ xem của tác giả

10. Kizaki Yuria (nickname: Yuria)

Team: S
Name: Kizaki Yuria (木崎ゆりあ)
Nickname: Yuria (ゆりあ)
Thế hệ: Gen 3rd
Sinh nhật: 11/02/ 1996
Nơi sinh: Aichi/Nhật Bản
Chiều cao: 1m56
B-W-H: 77-57-85
Nhóm máu: O
Cỡ giày: 23.5cm

- Là một trong những member rất được yêu thích của SKE48.
- Debut Kenkyuusei thế hệ thứ 3 của SKE48 vào ngày 25/12/2009
- Đạt vị trí thứ 31 trong Sousenkyo 2012 (4th Senbatsu Election)
- Câu nói ưa thích: " 何も始めなければ何も始まらない!- Mọi thứ không thể tự nó bắt đầu trừ phi bạn bắt đầu nó."
- Sở thích: đọc manga, xem anime
- Kỹ năng đặc biệt: nhảy, tennis, song phi cước (?)
- Mơ ước: diễn viên, ca sĩ, người mẫu, trở thành một người đa tài
- Món ăn ưa thích: kẹo sữa dâu, súp ngô, cơm cà ri, kem
- Lời nhắn nhủ: “Vì Yuria đang cố gắng tiến lên phía trước nên sẽ rất vui nếu nhận được sự ủng hộ từ mọi người.”
- Bài hát yêu thích nhất của SKE48 là Gomen ne, Summer
- Câu nói yêu thích: Bắt đầu từ 2 bàn tay trắng!
- Cực thân với Ogiso Shiori của team KII
- Trước khi gia nhập SKE48, Yuria trực thuộc AVEX
- Là một người đáng tin tưởng
- Thường có vấn đề với bảng cửu chương
- Thích các bộ phim của Mitani Kouchi
- Là fan của Nishida Toshiyuki
- Được bố Aki-P đánh giá khá cao về tài năng diễn xuất
- Thành viên của Câu lạc bộ Kịch

-  Vị trí tại AKB48 Senbatsu
        Cuộc tổng tuyển cử Senbatsu lần thứ 2 – Không xếp hạng
        Cuộc tổng tuyển cử Senbatsu lần thứ 3 – Không xếp hạng
        Cuộc tổng tuyển cử Senbatsu lần thứ 4 - #31 (Undergirls)
        Cuộc tổng tuyển cử Senbatsu lần thứ 5 - #22 (Undergirls)

-  Các Singles tham gia
SKE48 A-Sides
        Gomen ne, SUMMER
        1!2!3!4! YOROSHIKU!
        Banzai Venus
        Pareo wa Emerald
        Okie Dokie
        Kataomoi Finally
        Aishiteraburu
        Kiss Datte Hidarikiki
        Choco no Dorei
        Utsukushii Inazuma
SKE48 B-Sides
        Seishun wa Hazukashii (1!2!3!4! Yoroshiku!)
        Hanabi wa Owaranai (Pareo wa Emerald)
        Utaouyo, Bokutachi no Kouka (Okie Dokie)
        Kamoku na Tsuki (Kataomoi Finally)
        Darkness (Choco no Dorei)
        Jyuri-Jyuri Baby (Utsukushii Inazuma)
        Band wo Yarou yo (Utsukushii Inazuma)
AKB48 A-Sides
        Manatsu no Sounds Good!
        Sayonara Crawl
AKB48 B-Sides
        Boku Dake no value (Beginner)
        NEW SHIP (GIVE ME FIVE!)
        Nante Bohemian (Gingham Check)
        Tsugi no Season (UZA)
        Tsuyogari Dokei (Eien Pressure)
        Waiting Room (So long!)
        Ai no Imi wo Kangaete Mita (Koi Suru Fortune Cookie)

-  Các Albums tham gia
SKE48 Albums
        Hula Hoop de GO! GO! GO! (Kono Hi no Chime wo Wasurenai)
        Beginner (Kono Hi no Chime wo Wasurenai)
        Sunenagara, Ame... (Kono Hi no Chime wo Wasurenai)

-  Units
Stage Units
RS1 (PARTY ga Hajimaru yo)
Skirt, Hirari
Hoshi no Ondo
S3 (Seifuku no Me)
Ookami to Pride (1st Unit)
Mangekyou (2nd Unit)

S4 (RESET)
Seifuku Resistance

- Dramas tham gia
        Mousou Deka! (2011)
        Majisuka Gakuen 3 (マジスカ学園3) (2012)
        Gakkou no Kaidan
- TV Shows đã tham gia

Magical Radio (season 1 và 2)
AKBingo
SKE48 Musume ni Ikaga
SKE48 no Seikai Seifuku Joshi


Trả lời

Dùng đạo cụ Báo cáo

15#
Đăng lúc 7-10-2013 19:17:12 | Chỉ xem của tác giả

11. Mukaida Manatsu (nickname: Manatsu)

Team: S
Name: Mukaida Manatsu (向田茉夏)
Nickname: Manatsu (まなつ)
Debut: tháng 3/2009
Sinh nhật: 10/05/1996
Nơi sinh: Aichi, Nhật Bản
Chiều cao: 1m57
B-W-H: 76-60-81

- Là thành viên thế hệ thứ 2 của SKE48, sau đó là sáng lập viên của Team KII
- Đạt vị trí thứ 35 trong Sousenkyo 2012 (4th Senbatsu Election)
- Sở thích: đọc sách, nhìn bầu trời, chơi với cún, làm đồ ngọt, thu thập hộp bánh
- Kỹ năng: ăn dâu tây, Clarinte
- Mơ ước: diễn viên
- Món ăn ưa thích: dâu tây, đậu bắp, súp, phô mai, dưa
- Là một cô bé hiền và dễ thương, nhìn vào thì có lẽ sẽ nói rằng cô ấy khó chịu hay kiệm lời, nhưng thật ra là cô ấy chững chạc hơn so với tuổi của mình .
- Meimei (Team E) gọi Mana là Manatoo-san
- Cuồng dâu tây, thường xuyên xuất hiện trong G+ và Blog của Airin dưới hình dạng 1 trái dâu tây.
- Tự đặt tên couple cho mình với Akane là ManaChuri.
- Có thể giả tiếng cún.
- Bạn thân nhất trong Team KII chính là Takayanagi Akane
- Câu nói ưa thích: Vui thật
- Lời nhắn nhủ đến mọi người: Tôi sẽ tiến về phía trước bằng cách riêng của mình, cảm ơn các bạn từ bây giờ.
- Trong khoảng thời gian cô ấy không trong Senbatsu, cô nói với người hâm mộ hãy làm âm thanh “nnn” trước khi cổ vũ tên cô. Fan Manatsu bắt đầu làm  âm thanh"nnn" để thể hiện sư ủng hộ của họ đến cô ấy nhiều hơn . Mặc dù cô đã tham gia Senbatsu kể từ Kataomoi cuối cùng, người hâm mộ vẫn thường gọi Manatsu như "nnnnnnnnnManatsu"
- Khi cô tuyên bố cô sẽ không tham gia vào Senbatsu bầu cử thứ 5, cô giải thích rằng cô muốn các fan ủng hộ mình bằng cách đến ủng hộ cô trong sự kiện bắt tay thay vì bỏ phiếu cho cô ấy

- Vị trí tại AKB48 Senbatsu
        Tổng tuyển cử lần 1 – Không xếp hạng
        Tổng tuyển cử lần 2 – Không xếp hạng
        Tổng tuyển cử lần 3 – Không xếp hạng
        Tổng tuyển cử lần 4 - #35 (Next Girls)
        Tổng tuyển cử lần 5 – Không tham gia

-  Singles đã tham gia
SKE48 A-Sides
        Aozora Kataomoi
        Gomen ne, SUMMER
        1!2!3!4! YOROSHIKU!
        Banzai Venus
        Pareo wa Emerald
        Kataomoi Finally
        Aishiteraburu
        Kiss Datte Hidarikiki
        Choco no Dorei
        Utsukushii Inazuma
SKE48 B-Sides
        Tsuyokimono yo (Team KII version) (Tsuyokimono yo)
        Seishun wa Hazukashii (1!2!3!4! Yoroshiku!)
        Ai no Kazu (Banzai Venus)
        Hanabi wa Owaranai (Pareo wa Emerald)
        Hohoemi no Positive Thinking (Okie Dokie)
        Jyuri-Jyuri Baby (Utsukushii Inazuma)
AKB48 B-Sides
        Boku Dake no value (Beginner)
        Guuzen no Juujiro (Sakura no Ki ni Narou)
        Yasai Uranai (Flying Get)
        Do Re Mi Fa Onchi (Gingham Check)
        Tsugi no Season (UZA)
        Tsuyogari Dokei (Eien Pressure)
        Bara no Kajitsu (Sayonara Crawl)

- Albums đã tham gia
SKE48 Albums
        Shikatte yo, Darling! (Kono Hi no Chime wo Wasurenai)
        Heavy Rotation (Kono Hi no Chime wo Wasurenai)
        Sunenagara, Ame... (Kono Hi no Chime wo Wasurenai)

- Units
Stage Units
KII1 (Aitakatta)
Nageki no Figure
Nagisa no CHERRY
Senaka Kara Dakishimete
Rio no Kakumei

KII2 (Te wo Tsuginagara)
Glory days
KII3 (Ramune no Nomikata)
Finland Miracle
S4 (RESET)
Gyakuten Oujisama

- TV Shows đã tham gia
  SKE48 no Hit Shouhin Kenkyu~ Jogakuen
  SKE48 Musume ni Ikaga
  SKE48 no Seikai Seifuku Joshi
  SKE48 Gakuen
  AKB to XX
  Itte Koi 48



Trả lời

Dùng đạo cụ Báo cáo

16#
Đăng lúc 7-10-2013 19:18:38 | Chỉ xem của tác giả

12. Niidoi Sayaka (nickname: Penpen)

Team: S
Name: Niidoi Sayaka (新土居沙也加)
Nickname: Penpen (ぺんぺん)
Debut: tháng 10/2011
Sinh nhật: 21/02/1994
Nơi sinh: Aichi, Nhật Bản
Chiều cao: 1m54
B-W-H: 77-61.5-85.5

- Thành viên thế hệ thứ 5, gia nhập SKE vào ngày 16/10/2011, và debut chính thức vào ngày 26/11/2011 tại concert [SKE48 Request Hour Setlist Best 50 2011]
- Thăng chức lên Team S vào ngày 13/04/2013 tại Concert Gaishi Hall [Kawaranai Koto。Nakama na Koto]
- Sở thích: đọc sách
- Yêu sô cô la và cà chua. Đã học nhảy từ lúc 3 tuổi.
- Màu sắc yêu thích: Hồng và Cam
- ngưỡng mộ Ishida Anna,Oshimen lại là Kizaki Yuria.
- Thức ăn không thích: Hành lá, cà rốt, hành tây
- Rất thích đi thủy cung.
- Con vật yêu thích là cánh cụt và cá voi sát thủ
- Thích đi thư viện, đọc sách ảnh một mình
- Là một cô gái dễ thương, một chút kỳ lạ, xuất hiện như cá voi (theo lời Mikitei)
- Đã mua vé vào cửa sử dụng cho một năm của thủy cung.
- Có một chị gái.
- Chưa từng mặc Yukata cho đến khi vào SKE48.
- Thích nhảy, hay tập nhảy mỗi khi đi học về
- Rất ghét cái nóng
- Yêu thiên nhiên, hay chụp hình hoa cỏ và thú vật (nhất là mỗi lúc đi thủy cung)
- Bị các thành viên bảo là sau mỗi lần tập xong thì chuồn ngay về nhà.
- Miệng ít khi khép lại, và mắt thì chớp liên tục
- Ít nói, có thể nói là một người trầm tính.
- Kỹ năng: Nhảy và dậy sớm.
- Rất yêu thích sách. Khi tìm thấy một từ ngữ hay những câu nói hay, Saya-chan thường viết vào giấy rồi cất vào trong tủ. Quyển sách yêu thích: Miotsukushi-series và Butabuta series! Tiêu biểu là quyển "Kokoro Hoshi Hitotsu" của Miotsukushi-series.
- Thích làm senryu (một loại thơ trào phúng của Nhật, đi theo nhịp 5-7-5)
- Vào ngày cuối năm, Saya-chan đã cắt một góc ở trên những hộp quà và thư tay của fan, nơ, đi kèm với một góc giấy của những tờ in comment trên Gugutasu (tự in), cùng với chiếc vòng tay kỷ niệm cho rạp hát cũ cho vào túi cam (túi nhỏ đựng bùa may mắn) rồi cất vào áo khi diễn tập cho Kouhaku
- Khi thấy thứ gì đó thú vị, cô thường học tập nó, và luôn ghi nhớ câu: "Dù cho bạn có bắt đầu bằng việc sao chép ai đó, nhưng hãy hiểu nó nhiều hơn, làm chủ nó, và nó sẽ trở thành của bạn" (một câu nói trong quyển sách yêu thích của Saya-chan)
- Manga yêu thích: Moyashimon
- Phim yêu thích: OCEANS (Phim tài liệu về biển)
- Nhãn hiệu thời trang yêu thích: RODEO CROWNS
- Bài hát khi thi audition: Furare kibun de ROCK’ N’ ROLL
- Là sinh viên đại học, nhưng mà trong một lần kiểm tra cho sử dụng tài liệu, Saya-chan đã quên mang nên cuối cùng là làm bài mà không cần tài liệu.
-  Đã từng bị mẹ la khi đón trễ tàu điện
- Hơi mít ướt một tí.
- Như đã biết, Saya-chan là một cô gái với tính cách ngại ngùng và hay đỏ mặt. Vì thế nên đã có 2 năm bạn ấy không nói chuyện với ai, chỉ việc đi học và về nha, người nói chuyện với bạn ấy là gia đình
- Bị fan nói là khi bắt tay thì trả lời rất chậm, nhưng luôn nhìn thẳng vào mắt mà trả lời.

- Vị trí tại AKB48 Senbatsu
        Tổng tuyển cử lần – Không xếp hạng
        Tổng tuyển cử lần 5 – Không xếp hạng

- Singles đã tham gia
SKE48 A-Sides
        Utsukushii Inazuma
SKE48 B-Sides
        Me ga Itai Kurai Hareta Sora (Aishiteraburu)
        Aun no Kiss (Aishiteraburu)
        Taiikukan de Choushoku wo (Kiss Datte Hidarikiki)
        Fuyu no Kamome (Choco no Dorei)
        Jyuri-Jyuri Baby (Utsukushii Inazuma)
SKE48 Albums
        Sono Saki ni Kimi ga Ita (Kono Hi no Chime wo Wasurenai)
AKB48 B-Sides
        Ano Hi no Fuurin (Gingham Check)
- Units
Stage Units
RS1 (PARTY ga Hajimaru yo)
Kiss wa Dame yo
RS2 (Aitakatta)
Nageki no Figure
Glass no I LOVE YOU
Senaka Kara Dakishimete
Rio no Kakumei

S4 (RESET)
Gyakuten Oujisama

Trả lời

Dùng đạo cụ Báo cáo

17#
Đăng lúc 7-10-2013 19:26:44 | Chỉ xem của tác giả

13. Oya Masana (nickname: Masanya)

Team: S
Name: Oya Masana (大矢真那)
Nickname: Masanya (まさにゃ)
Debut: tháng 7/2008
Sinh nhật: 06/11/1990
Nơi sinh: Aichi, Nhật Bản
Chiều cao: 1m58
B-W-H: 74-59-81

- Sở thích: thể dục nhịp điệu, biểu diễn thời trang (1 mình )
- Kỹ năng: vẽ, làm miệng nhỏ lại
- Mơ ước: làm người mẫu + diễn viên
- Món ăn ưa thích: Sakura-mochi + cơm thịt bằm
- Cô xếp vị trí số 1 trong "bảng xếp hạng thành viên keo kiệt" của SKE48 do các thành viên bình chọn

-  Vị trí tại AKB48 Senbatsu
        Tổng tuyển cử lần 1 – Không xếp hạng
        Tổng tuyển cử lần 2 - #24 (Undergirls)
        Tổng tuyển cử lần 3 - #30 (Undergirls)
        Tổng tuyển cử lần 4 - #27 (Undergirls)
        Tổng tuyển cử lần 5 - #29 (Undergirls)
-  Singles đã tham gia
SKE48 A-Sides
        Tsuyokimono yo
        1!2!3!4! YOROSHIKU!
        Banzai Venus
        Pareo wa Emerald
        Okie Dokie
        Kataomoi Finally
        Aishiteraburu
        Kiss Datte Hidarikiki
        Choco no Dorei
        Utsukushii Inazuma
SKE48 B-Sides
        Bungee Sengen (Aozora Kataomoi)
        Hazumisaki (Gomen ne, SUMMER)
        Cosmos no Kioku (1!2!3!4! YOROSHIKU!)
        Utaouyo, Bokutachi no Kouka (Okie Dokie)
        Atto Iu Ma no Shoujo (Kiss Datte Hidarikiki)
        Bike to Sidecar (Choco no Dorei)
        Jyuri-Jyuri Baby (Utsukushii Inazuma)
        Seishun no Mizushibuki (Utsukushii Inazuma)
SKE48 Albums
        Hula Hoop de GO! GO! GO! (Kono Hi no Chime wo Wasurenai)
        Beginner (Kono Hi no Chime wo Wasurenai)
AKB48 B-Sides
        Namida no SeeSaw Game (Heavy Rotation)
        Nakeru Basho (Beginner)
        Dakishimechaikenai (Flying Get)
        Nante Bohemian (Gingham Check)
        Tsuyogari Dokei (Eien Pressure)
        Ai no Imi wo Kangaete Mita (Koi Suru Fortune Cookie)
- Units
Stage Units

S1 (PARTY ga Hajimaru yo)
Classmate (1st Unit)
Hoshi no Ondo (1st Unit)

S2 (Te wo Tsunaginara)
Choco no Yukue (1st Unit)
Ame no Pianist (2nd Unit)

S3 (Seifuku no Me)
Onna no Ko no Dairokukan (1st Unit)
Kareha no Station (2nd Unit)

S4 (RESET)
Ashita no Tame ni Kiss wo
Trả lời

Dùng đạo cụ Báo cáo

18#
Đăng lúc 7-10-2013 19:52:58 | Chỉ xem của tác giả

14. Sato Seira (nickname: Seera)

Team: S
Name: Sato Seira (佐藤聖羅)
Nickname: Seera (せぇ~ら)
Debut: tháng 7/2008
Sinh nhật: 30/04/1992
Nơi sinh: Mie, Nhật Bản
Chiều cao: 1m58
B-W-H: 88-59-87

- Sở thích: làm bánh bao, đánh giá DVD
- Kỹ năng: bơi lội, giả tiếng cún
- Mơ ước: Gravure Idol (là một nữ người mẫu Nhật Bản chủ yếu là người mẫu trên các tạp chí, đặc biệt là tạp chí của nam giới , photobook hay DVD. , trong hầu hết trường hợp, thể hiện sự hấp dẫn của họ và thường các bộ đồ bơi hoặc đồ lót. Nguôn: http://vi.wikipedia.org/wiki/Gravure_idol)
- Món ăn ưa thích: thịt nướng, sashimi, bánh bao
- Câu nói ưa thích: Chỉ tồn tại nỗ lực
- Lời nhắn nhủ đến mọi người: Tôi sẽ cố gắng kiên trì đáp ứng sự kỳ vọng của mọi
người, xin hãy cổ vũ tôi

- Vị trí tại AKB48 Senbatsu
        Tổng tuyển cử lần 1 – Không xếp hạng
        Tổng tuyển cử lần 2 - Không xếp hạng
        Tổng tuyển cử lần 3 - Không xếp hạng
        Tổng tuyển cử lần 4 - Không xếp hạng
        Tổng tuyển cử lần 5– Không tham gia
       
- AKB48 Janken Tournaments
        Janken Taikai lần thứ 3 - Vòng 1 (thua Nakata Chisato)
       
-  Singles đã tham gia
SKE48 B-Sides
        Tsuyokimono yo (Team KII version) (Tsuyokimono yo)
        Pinocchio Gun (Gomen ne, SUMMER)
        Seishun wa Hazukashii (1!2!3!4! Yoroshiku!)
        Dareka no Sei ni wa Shinai (Banzai Venus)
        Ai no Kazu (Banzai Venus)
        Papa wa Kirai (Pareo wa Emerald)
        Hohoemi no Positive Thinking (Okie Dokie)
        Koe ga Kasureru Kurai (Kataomoi Finally)
        Nante Ginga wa Akarui no Darou (Aishiteraburu)
        Tori wa Aoi Sora no Hate wo Shranai (Kiss Datte Hidarikiki)
        Atto Iu Ma no Shoujo (Kiss Datte Hidarikiki)
        Oikake Shadow (Choco no Dorei)
        Jyuri-Jyuri Baby (Utsukushii Inazuma)
        Through the Night (Utsukushii Inazuma)
SKE48 Albums
        Shikatte yo, Darling! (Kono Hi no Chime wo Wasurenai)
        Heavy Rotation (Kono Hi no Chime wo Wasurenai)
AKB48 B-Sides
        Ano Hi no Fuurin (Gingham Check)
- Units
Stage Units
KII1 (Aitakatta)
Koi no PLAN
KII2 (Te wo Tsuginagara)
Ame no Pianist
KII3 (Ramune no Nomikata)
Nice to meet you!
S4 (RESET)
Ashita no Tame ni Kiss wo


Bình luận

[IMG]http://i.imgur.com/tCZBbpv.jpg[/IMG] em lấy hình này được không vậy  Đăng lúc 13-10-2013 07:13 PM
Trả lời

Dùng đạo cụ Báo cáo

19#
Đăng lúc 7-10-2013 19:54:34 | Chỉ xem của tác giả

15. Saito Makiko (nickname: Makkii)

Team: S
Name: Saito Makiko (斉藤真木子)
Nickname: Makkii (まっきぃ)
Debut: tháng 3/2009
Sinh nhật: 28/06/1994
Nơi sinh: Osaka, Nhật Bản
Chiều cao: 1m53
B-W-H: 77-61-86

- Chuyển từ team KII xuống Kenkyuusei vào ngày 6/12/2012
- Thăng chức lên team E vào ngày 29/8/2012
- Makiko là một nửa người Mỹ.
- Sở thích: chỉnh sửa bản thân
- Kỹ năng: nhảy nhót
- Mơ ước: diễn viên
- Món ăn ưa thích: dâu tây
- Câu nói ưa thích: Không quên tâm niệm ban đầu
- Lời nhắn nhủ đến mọi người: Sẽ nhanh chóng nạp đầy năng lượng trong tương lai, xin hãy dõi theo Makiko

- Vị trí tại AKB48 Senbatsu
        Tổng tuyển cứ lần 1 – Không xếp hạng
        Tổng tuyển cứ lần 2 - Không xếp hạng
        Tổng tuyển cứ lần 3 - Không xếp hạng
        Tổng tuyển cứ lần 4 - Không xếp hạng
        Tổng tuyển cứ lần 5 - #42 (Next Girls)

- Singles đã tham gia
SKE48 B-Sides
        Tsuyokimono yo (Team KII version) (Tsuyokimono yo)
        Cosmos no Kioku (1!2!3!4! YOROSHIKU!)
        Tokimeki no Ashiato (Pareo wa Emerald)
        Bazooka Hou Hassha! (Oki Doki)
        Hanikami Lollipop (Kataomoi Finally)
        Aun no Kiss (Aishiteraburu)
        Taiikukan de Choushoku wo (Kiss Datte Hidarikiki)
        Fuyu no Kamome (Choco no Dorei)
        Jyuri-Jyuri Baby (Utsukushii Inazuma)
SKE48 Albums
        Mitsubachi Girl (Kono Hi no Chime wo Wasurenai)
        Ponytail to Shushu (Kono Hi no Chime wo Wasurenai)
AKB48 B-Sides
        Ano Hi no Fuurin (Gingham Check)
        Kondo Koso Ecstasy (Koi Suru Fortune Cookie)
- Units
Stage Units
KII1 (Aitakatta)
Nageki no Figure
Glass no I LOVE YOU
Senaka Kara Dakishimete
Rio no Kakumei

KII2 (Te wo Tsuginagara)
Glory Days
RS2 (Aitakatta)
Nageki no Figure
Glass no I LOVE YOU
Senaka Kara Dakishimete
Rio no Kakumei

E2 (Saka Agari)
End Roll
S4 (RESET)
Seifuku Resistance

Bình luận

em bỏ hình này nhìn rõ mặt hơn nà [IMG]http://i.imgur.com/4LFmcqp.jpg[/IMG]  Đăng lúc 13-10-2013 07:20 PM
Trả lời

Dùng đạo cụ Báo cáo

20#
Đăng lúc 7-10-2013 20:02:27 | Chỉ xem của tác giả

16. Tsuzuki Rika (nickname: Rikachuu)

Team: S
Name: Tsuzuki Rika (都築里佳)
Nickname: Rikachuu (りかちゅう)
Debut: tháng 9/2010
Sinh nhật: 08/11/ 1995
Nơi sinh: Aichi, Nhật Bản
Chiều cao: 1m53
B-W-H: 74-58-79

- Được chọn vào làm thực tập sinh sau đợt thi tuyển lần thứ 4 ngày 30/09/2010 (5,888 thí sinh, chỉ tuyển 16 người)
- Chính thức trở thành thành viên của SKE48 khi Team E được thành lập ngày 06/12/2010
- Sở thích: hát, trò chuyện giữa các bạn gái (Girl’s Talk)
- Khả năng đặc biệt: nhảy, uốn dẻo
- Thức ăn ưa thích: nho, mì
- Câu nói ưa thích: Lạc quan lên nào
- Ước mơ tương lai: Diễn viên kịch
- Dòng tin nhắn: " 'Vóc dáng của tôi tuy nhỏ nhưng còn nhiều thứ khác trong con người tôi", để thể hiện điều đó tôi sẽ cố hết sức. Làm ơn hãy quan sát sát tôi! "
- Thành viên của Câu lạc bộ Art  và Câu lạc bộ Drama

- AKB48 Senbatsu Elections
        Tổng tuyển cử thứ 3 – Không xếp hạng
        Tổng tuyển cử thứ 4 – Không xếp hạng
        Tổng tuyển cử thứ 5 – Không xếp hạng

- Singles đã tham gia
SKE48 B-Sides
        Cosmos no Kioku (1!2!3!4! YOROSHIKU!)
        Fuyu no Kamome (Choco no Dorei)
        Jyuri-Jyuri Baby (Utsukushii Inazuma)
SKE48 Albums
        Mitsubachi Girl (Kono Hi no Chime wo Wasurenai)
        Ponytail to Shushu (Kono Hi no Chime wo Wasurenai)
AKB48 B-Sides
        Ano Hi no Fuurin (Gingham Check)
- Units
Stage Units
E1 (Pajama Drive)
Pajama Drive
E2 (Saka Agari)
Ai no Iro
S4 (RESET)
Seifuku Resistance

Trả lời

Dùng đạo cụ Báo cáo

Bạn phải đăng nhập mới được đăng bài Đăng nhập | Đăng ký

Quy tắc Độ cao

Trả lời nhanh Lên trênLên trên Bottom Trở lại danh sách