|
Mình giúp các bạn thử phiên âm xem sao
vì tiếng Hàn mình hoàn toàn tự học, nên chưa chắc phiên âm đã chuẩn
dù sao cũng hi vọng giúp đc các bạn :D
Hỏi tên. Khi đã quen
Tôi có thể biết tên anh ?
성함을 여쭤 봐도 될까요? (seonghameul yeojo bwado dwilkayo?)
Tôi nên gọi anh thế nào ?
뭐라고 부르면 좋을까요?(moraku bureumyeon jongeulkayo?)
Trước đây chúng ta đã gặp nhau rồi, phải không?
우리 전에 만난 일이 있지요? (uri jeonye mannan ili itjiyo?)
Tôi nghĩ là chúng ta đã gặp nhau, đúng không ?
우리 전에 만난 적이 있는 것 같습니다. (uri jeonye mannan jeoki itneun keot katseubnida)
Thật ra chúng ta đã gặp nhau rồi.
실은 우린 이미 만난 적이 있죠. (sileun uri imi mannan jeoki itjyo)
Tôi đã gặp anh ở đâu rồi thì phải?
제가 당신을 어디선가 뵌 적이 있는 것 같은데요? (jyeka dangsineul eodiseonka dwin jeoki itneun keot kateundeoyo?)
Anh trông rất quen.
낯이 익은 것 같습니다. (nachi ikeun keot katseubnida)
Có lẽ tôi đã nói chuyện với anh trên điện thoại rồi.
Hỏi thăm sức khỏe
Anh khỏe không ?
건강하시죠?. (keonkanghasijyo)
Hân hạnh được gặp anh.
만나서 반갑습니다. (mannaseo bankabseumnida)
Rất sung sướng được gặp anh.
만나 뵙게 되어 반갑습니다. (manna bwibkye dwieo bankabseumnida)
Tôi rất vui được gặp ông, ông Đỉnh.
만나 뵙게 되어 대단히 반갑습니다, 딘씨. (manna bwibkye dwieo dedamhi bankabseumnida, ddin ssi)
Tôi hân hạnh được gặp ông.
뵙게 되어 영광입니다. (bwibkye dwieo yeongkwangibnida)
Tôi rất vui mừng được biết anh.
알게 되어 대단히 기쁩니다. (alkye dwieo dyedanhi kipeubnida)
Thật vui mừng.
반갑습니다. (mankabseumnida)
Tôi cũng rất vui được gặp anh.
저도 만나서 반갑습니다. (jeodo mannaseo bankabseumnida)
Tên tôi là In-Su Park. Xin gọi tôi là Park.
저는 박인수입니다.박이라고 불러 주세요. (choneun pakinsu ibnida. pakiraku bunreo juseyo)
Tên tôi là Đinh Kim Phúc. Xin gọi tôi là Phúc.
저는 딘 낌 푹입니다. 푹이라고 불러 주세요. (choneun din kkim pukibnida. pukiraku bunreo juseyo) |
|