Quên mật khẩu
 Đăng ký
Tìm
Tác giả: wingssky
In Chủ đề trước Tiếp theo
Thu gọn cột thông tin

[GMG]♪♪♪♂♥♀♪♪♪_Góc Hàn Quốc_♪♪♪♀♥♂♪♪♪

[Lấy địa chỉ]
31#
Đăng lúc 18-11-2011 22:32:21 | Chỉ xem của tác giả
Post nốt một số từ mới cuối bài 1

국어국문학과: khoa ngữ văn                                      국적: Quốc tịch

대학교: Trường đại học                                                보기: ví dụ

사람: người                                                                  은행: ngân hàng

이메일: Email                                                                전화: Điện thoại

주소; Địa chỉ                                                                 직업: nghề nghiệp

학과: bộ môn                                                               학번: mã số sinh viên

학생증: thẻ sinh viên                                                    한국어: tiếng hàn

한국어과: khoa Hàn ngữ

Bình luận

trời ạ, tẩu hỏa nhập ma mất thôi, từ mới nhiều thế ạ @@ nhưng phải cố thôi nào! :)))  Đăng lúc 19-11-2011 11:47 AM

Rate

Số người tham gia 1Sức gió +3 Thu lại Lý do
wingssky + 3 Bài viết hữu ích

Xem tất cả

Trả lời

Dùng đạo cụ Báo cáo

32#
Đăng lúc 19-11-2011 00:55:15 | Chỉ xem của tác giả
Một số cách dùng từ:

: anh (chị)
( Chú ý cách dùng 씨: Họ + tên+ 씨 hoặc tên +씨 Not: Họ +씨)

Hai cách giới thiệu tên:  

Trong tiếng Hàn ngoài cách giới thiệu tên như: 저는  (Tên người) 입니다.
Còn có cách khác là:                                         제이름은(Tên người) 입니다.

이름: Tên

: Của tôi

Ví dụ: 1. 저는 이준기입니다 – Tôi là Lee Jun Ki
           2. 제이름은 이준기입니다 – Tên (của) tôi là Lee Jun Ki
Từ제: của tôi trong tiếng hàn thường dùng cho những thứ thuộc về mình, thường không dùng cho cái thuộc sở hữu của nhiều người. Ví dụ người Hàn không nói: trường của tôi mà thay vào đó họ nói trường của chúng tôi.


Về cái nói : Ai, cái gì (là)...phải không?

-        Dùng cụm từ để hỏi: 입니까?
Ví dụ1:
           - 이준기 씨는 한국사람입니까? - Anh Lee Jun Ki là người Hàn Quốc phải không ?
Trả lời: - 네, 한국사람입니다.                   - Vâng, tôi là người Hàn Quốc.

Ví dụ2: A: 남 씨는 한국사람입니까?       – Anh Nam là người Hàn Quốc phải không?
         B: 아니요, 저는 베트남 사람 입니다. – Không, tôi là người Việt Nam.

: Vâng
아니요: không, không phải)

* Cách giới thiệu người này với người kia: Chẳng hạn A sẽ giới thiệu B cho C sẽ dùng theo mẫu.

Vd: A: B 씨, 이 사람은 C 씨입니다. – Anh(chị) B, người này là anh(chị) C.
       B: 안녕하십니까? 저는 B 입니다 - Chào anh (chị). Tôi là B
       C: 안녕하십니까?  C 입니다, 반갑습니다. – Chào anh (chị). Tôi là C, rất vui được gặp

: Này
반갑습니다: rất vui được gặp

Ví dụ:

A: Nhất Chi Ha 씨, 이 사람은 Nhất Chi Xèng씨입니다.
B: 안녕하십니까? 저는 Nhất Chi Ha입니다.
C: 안녕하십니까? Nhất Chi Xèng 입니다, 반갑습니다.

P/S; vật vã.
Mà không biết còn thiếu đoạn nào k nhỉ. Có bài cách chào hỏi của người Hàn Quốc nữa không biết có nên post không.
Mọi người post tiếp nhé
Tinh thần tự sướng

Bình luận

đạp cửa xông vào...hic,,,ko cóa phiên âm...hổng bít phát âm như thế nào...gà mờ toàn tập...hic...lủi thủi đi ra...lòng thèm thuồng...><....  Đăng lúc 3-12-2012 01:55 AM
ok ss, em đã sửa :D  Đăng lúc 27-11-2011 09:51 AM
Ở chỗ phần câu trả lời 네, 한국사람입다, em viết thiếu kìa.  Đăng lúc 26-11-2011 08:28 PM
Thank you, Nhất Chi Yên ssi =))))))))  Đăng lúc 19-11-2011 05:03 PM
@a xèng: giời ạ =)))) @ss yến: cảm ơn ss nhé! *đọc líu cả lưỡi* =)))))  Đăng lúc 19-11-2011 11:51 AM

Rate

Số người tham gia 1Sức gió +4 Thu lại Lý do
wingssky + 4 Ủng hộ 1 cái!

Xem tất cả

Trả lời

Dùng đạo cụ Báo cáo

33#
Đăng lúc 24-11-2011 23:24:17 | Chỉ xem của tác giả
Trước khi bắt đầu học bài tiếp theo thì mọi người học phần từ vựng này nhé:

기본 어휘 Từ vựng


장소 Nơi chốn

학교: trường học
도서관: thư viện
식당: nhà ăn
호텔: khách sạn
극장: nhà hát
우체국: bưu điện
병원: bệnh viện
은행: ngân hàng
백화점: cửa hàng bách hóa
약국: hiệu thuốc
가게: cửa tiệm
사무실: văn phòng


학교 시설 Trang thiết bị trường học

강의실: giảng đường
교실: phòng học
화장실: phòng vệ sinh
휴게실: phòng nghỉ
랩실 hoặc 어학실: phòng Lab
동아리방: phòng sinh hoạt câu lạc bộ
체육관: nhà thi đấu thể thao
운동장: sân vận động
강당: hội trường
학생 식당: nhà ăn học sinh
세미나실: phòng hội thảo
서점: hiệu sách


교실 물건 Đồ vật trong phòng học

책상: cái bàn
의자: cái ghế
칠판: bảng
: cửa
창문: cửa sổ
시계: đồng hồ
가방: cặp sách
컴퓨터: máy vi tính
: sách
공책: vở
사전: từ điển
지우개: hòn tẩy
지도: bản đồ
: bút
필통: hộp bút

Bình luận

Đấy là bọn em mới chép được 1 nửa đấy ss ạ T.T Đúng là nan giải mà, hoa hết cả mắt......... Nhưng mà vì giai nên đành phải cố thôi ạ =))))  Đăng lúc 25-11-2011 09:56 AM
Sap
nhiều này thì học thế quái nào được, híc  Đăng lúc 25-11-2011 09:54 AM
dù là động lực vả passion có tăng lên chút đỉnh.....cơ mà cái đống này đúng là khủng khiếp mà...:(((((((  Đăng lúc 25-11-2011 08:40 AM
Học muốn ngất xỉu luôn =))))))) Ông thầy mới lại còn có sở thích kiểm tra xem học thuộc từ mới chưa =))))  Đăng lúc 25-11-2011 12:29 AM
=))) ặc ặc nhìu quá T.T  Đăng lúc 24-11-2011 11:49 PM

Rate

Số người tham gia 1Sức gió +4 Thu lại Lý do
wingssky + 4 Ủng hộ 1 cái!

Xem tất cả

Trả lời

Dùng đạo cụ Báo cáo

34#
Đăng lúc 26-11-2011 17:32:14 | Chỉ xem của tác giả
Phần này giải thích một chút về nguyên âm sáng (bright vowels) và nguyên âm tối (dark vowels) cho bạn nào muốn hiểu thêm về tiếng Hàn.
-------------------

Trong tiếng Hàn, có một số nguyên âm đôi (double-vowel) được tạo ra từ việc kết hợp một số nguyên âm cơ bản với nhau (ví dụ: kết hợp ㅗ "ô" và ㅏ"a" tạo thành ㅘ "wa") như là:

ㅘ "wa" (giống phần gạch chân trong từ wine trong tiếng Anh)
ㅝ "wo" (giống phần gạch chân trong từ wonder trong tiếng Anh)
ㅙ "wae" (giống phần gạch chân trong từ wait trong tiếng Anh)
ㅞ "whe" (giống phần gạch chân trong từ when trong tiếng Anh)

Chú ý rằng, 4 nguyên âm đôi ở trên có âm w.
Đến đây có lẽ bạn sẽ thắc mắc liệu các nguyên âm khác có thể kết hợp với nhau như thế không. Thực tế là có một số nguyên âm không thể kết hợp với nhau được. Ví dụ, ㅗ sẽ không kết hợp với ㅓ hay ㅔ, trong khi ㅜ không kết hợp với ㅏ hoặc ㅐ. Nguyên nhân là do nguyên tắc phối nguyên âm trong tiếng Hàn.

Trong tiếng Hàn, ㅏ và  ㅗ  được gọi là "nguyên âm sáng (bright vowels)" bởi vì nó nghe rõ ràng đối với người nói tiếng Hàn bản xứ. Vì hững phụ âm như là ㅙ, ㅘ, ㅐ hay ㅒ có nguồn gốc từ ㅏ và  ㅗ  (thêm nét hay là kết hợp với nhau), nên chúng cũng được cho là "phụ âm sáng (bright vowels)". Mặt khác, ㅓ và  ㅜ  được coi là "phụ âm tối (dark vowels)" cùng với  ㅝ, ㅞ và ㅖ. Trong khi đó ㅣ và  ㅡ  được gọi là "phụ âm trung lập (neutral vowels). Nguyên tắc phối nguyên âm trong tiếng Hàn không cho phép sự kết hợp giữa nguyên âm sáng (bright vowel) và nguyên âm tối (dark vowel) với nhau.


-----------------
Vậy theo bạn, từ nào trong những từ dưới đây không phải là một trong những "nguyên âm sáng (bright vowels)":
ㅏ    ㅙ     ㅝ     ㅗ    ㅐ    ㅒ

và từ nào trong những từ dưới đây không phải là một trong những "nguyên âm tối (dark vowels)":
ㅜ    ㅝ     ㅞ     ㅘ    ㅓ    ㅖ


------------------
Đáp án:
ㅝ không phải là một "nguyên âm sáng (bright vowel)"
ㅘ không phải là một "nguyên âm tối (dark vowel)"

Rate

Số người tham gia 1Sức gió +3 Thu lại Lý do
wingssky + 3 Bài viết hữu ích

Xem tất cả

Trả lời

Dùng đạo cụ Báo cáo

35#
Đăng lúc 26-11-2011 18:14:14 | Chỉ xem của tác giả
Hướng dẫn cách đọc bảng chữ cái tiếng Hàn
(theo ví dụ âm tiếng Anh)



모음 Nguyên âm (Vowels):

ㅏ "a" (đọc giống phần gạch chân trong từ father trong tiếng Anh)
ㅓ "uh" (đọc giống phần gạch chân trong từ uh-oh trong tiếng Anh)
ㅗ "o" (đọc giống phần gạch chân trong từ home trong tiếng Anh)
ㅜ "oo" (đọc giống phần gạch chân trong từ boo trong tiếng Anh)
ㅡ "u" (đọc giống phần gạch chân trong từ pull trong tiếng Anh)
ㅣ "ee" (đọc giống phần gạch chân trong từ feet trong tiếng Anh)
ㅐ "a" (đọc giống phần gạch chân trong từ care trong tiếng Anh)
ㅔ "e" (đọc giống phần gạch chân trong từ met trong tiếng Anh)
ㅚ "we" (đọc giống phần gạch chân trong từ wet trong tiếng Anh)
ㅟ "wi" (đọc giống phần gạch chân trong we are the world trong tiếng Anh)
ㅢ "ui" (u giống trong pull, i giống ee trong feet trong tiếng Anh, nhưng nói nhanh như là 1 âm)

ㅑ "ya" (đọc giống phần gạch chân trong từ yard trong tiếng Anh)
ㅕ "yo" (đọc giống phần gạch chân trong từ yonder trong tiếng Anh)
ㅛ "yo" (đọc giống phần gạch chân trong từ yoga trong tiếng Anh)
ㅠ "yu" (đọc giống phần gạch chân trong từ you trong tiếng Anh)
ㅒ "ya" (đọc giống phần gạch chân trong từ yankie trong tiếng Anh)
ㅖ "ye" (đọc giống phần gạch chân trong từ yes trong tiếng Anh)
ㅘ "wa" (đọc giống phần gạch chân trong từ wine trong tiếng Anh)
ㅝ "wo" (đọc giống phần gạch chân trong từ wonder trong tiếng Anh)
ㅙ "wae" (đọc giống phần gạch chân trong từ wait trong tiếng Anh)
ㅞ "whe" (đọc giống phần gạch chân trong từ when trong tiếng Anh)



자음 Phụ âm (Consonants)

ㅂ "p" (đọc giống p trong từ park trong tiếng Anh, nhưng đọc nhẹ)
ㅍ "p" (đọc giống p trong từ pill trong tiếng Anh, hơi nhả khí ra)
ㅃ "p" (đọc giống p trong từ speak trong tiếng Anh, đọc nhanh và mạnh)

ㄷ "t" (đọc giống t trong từ tall trong tiếng Anh, nhưng đọc nhẹ)
ㅌ "t" (đọc giống t trong từ talk trong tiếng Anh, hơi nhả khí ra)
ㄸ "t" (đọc giống t trong từ steam trong tiếng Anh, đọc nhanh và mạnh)

ㄱ "k" (đọc giống k trong từ kiss trong tiếng Anh, nhưng đọc nhẹ)
ㅋ "k" (đọc giống k trong từ king trong tiếng Anh, hơi nhả khí ra)
ㄲ "k" (đọc giống k trong từ skill trong tiếng Anh, đọc nhanh và mạnh)

ㅈ "ch" (đọc giống ch trong từ chill trong tiếng Anh)
ㅊ "ch" (đọc giống ch trong từ change trong tiếng Anh)
ㅉ "tch" (đọc giống dg trong từ midget trong tiếng Anh)

ㅁ "m" (đọc giống m trong từ mother trong tiếng Anh)
ㅇ "ng" (đọc giống ng trong từ king trong tiếng Anh)

ㄴ "n" (đọc giống n trong từ nose trong tiếng Anh)
ㄹ "l/r" (đọc giống l trong từ lung trong tiếng Anh hoặc r trong tiếng Tây Ban Nha)
ㅎ "h" (đọc giống phần gạch chân trong từ hope trong tiếng Anh)

ㅅ "s" (đọc giống s trong từ soul trong tiếng Anh)
ㅆ "s" (đọc giống s trong từ sea trong tiếng Anh)

Bình luận

thấy cái này của bạn mừng như bắt được vàng....  Đăng lúc 3-12-2012 01:59 AM
hay quá...tìm mòn mỏi con mắt mới thấy cách hướng dẫn phát âm theo phiên âm...híc nhà mình toàn dân NN nên toàn chua nguyên chữ hàn vô...chả hỉu đc zì...  Đăng lúc 3-12-2012 01:58 AM
hay wá ss!  Đăng lúc 5-12-2011 08:41 PM
Ừ, toàn bộ bảng chữ cái đó em, tiếng Hàn nó cũng đọc kiểu ghép vần giống tiếng Việt của mình ^^  Đăng lúc 26-11-2011 11:06 PM
đây là toàn bộ chữ cái trong tiếng hàn đó hả ss?  Đăng lúc 26-11-2011 09:41 PM

Rate

Số người tham gia 1Sức gió +3 Thu lại Lý do
wingssky + 3 Bài viết hữu ích

Xem tất cả

Trả lời

Dùng đạo cụ Báo cáo

36#
Đăng lúc 26-11-2011 20:16:29 | Chỉ xem của tác giả
Trong tiếng Hàn có khá nhiều từ được mượn từ tiếng Anh. Dựa theo cách phát âm của bảng chữ cái tiếng Hàn ở trên:


1. Các bạn thử đoán xem những từ tiếng Hàn sau đây có nghĩa gì nhé!
(Bôi đen để xem đáp án)

버스   bus
커피   coffee
코트   coat
컴퓨터   computer
재즈   jazz
퀴즈   quiz
로맨스   romance
택시   taxi
호텔   hotel
스타벅스   Starbucks
핫도그   hot dog
샌드위치   sandwich
햄버거   hamburger
카메라   camera
스키   ski
쿠키   cookie
나이프   knife
펜   pen
모니터   monitor
텔레비전   television
카드   card
팝송   pop song
바나나   banana
피자   pizza
오렌지   orange
샴푸   shampoo
토마토   tomato


2. Dưới đây là tên một số nước, các bạn thử đọc lên và đoán xem đó là nước nào nhé!
(Bôi đen để xem đáp án)

브라질   Brazil
헝가리   Hungary
스페인   Spain
핀란드   Finland
필리핀   Philippines
이탈리아   Italy
프랑스   France
말레이시아   Malaysia
잉글랜드   England
러시아   Russia
캐나다   Canada
인도네시아   Indonesia
멕시코   Mexico
베트남   Vietnam
노르웨이   Norway
포르투갈   Portugal
사우디 아라비아   Saudi Arabia
뉴질랜드   New Zealand
아르헨티나   Argentina
이집트   Egypt
오스트레일리아   Australia
이스라엘   Israel


3. Dưới đây là tên một thành phố, các bạn thử đọc lên và đoán xem đó là thành phố nào nhé!
(Bôi đen để xem đáp án)

뉴욕   New York
시드니   Sydney
샌프란시스코   San Francisco
런던   London
파리   Paris
서울   Seoul
마드리드   Madrid
라스베가스   Lasvegas
뉴델리   New Delhi
리스본   Lisbon
오슬로   Oslo
헬싱키   Helsinki
모스크바   Moscow
로마   Rome
토쿄   Tokyo
상하이   Shanghai
방콕   Bangkok
카이로   Cairo
멕시코시티   Mexico City
하노이   Hanoi
리오데 자네이로   Rio de Janeiro

Rate

Số người tham gia 1Sức gió +4 Thu lại Lý do
wingssky + 4 Bài viết hữu ích

Xem tất cả

Trả lời

Dùng đạo cụ Báo cáo

37#
Đăng lúc 27-11-2011 01:18:42 | Chỉ xem của tác giả
Cách sắp đặt từ trong câu tiếng Hàn

Câu tiếng Anh và tiếng Việt của mình thuộc dạng ngôn ngữ SVO (subject-verb-object), tức là chủ ngữ (subject) đứng đầu, sau đó là hành động {hoặc trạng thái} (verb) của chủ ngữ đó tác động lên {hoặc đối với} đối tượng (object). Tuy nhiên, tiếng Hàn thì lại là kiểu ngôn ngữ SOV (subject-object-verb).

Ví dụ:
[VIE] Anh Lee Jun Ki học tiếng Anh.
[ENG] Mr. Lee Jun Ki studies English.
[KOR] 이준기 씨가 영어를 공부해요.

Phân tích câu tiếng Hàn trên ta có:
이준기 là Lee Jun Ki (tên riêng). Cả cụm 이준기 씨가 đóng vai trò chủ ngữ trong câu (subject). Cách sử dụng kính ngữ 씨 đọc ở đây. 가 là tiểu từ chỉ chủ ngữ (subject particle).
영어 có nghĩa là tiếng Anh, đóng vai trò đối tượng của hành động (object) - trong tiếng Việt thì nó gọi là bổ ngữ.
là tiểu từ gắn vào sau danh từ để chỉ ra danh từ đó là bổ ngữ trong câu. (Cách sử dụng sẽ giải thích kỹ hơn trong các bài sau.)
공부해요 có nghĩa là học, động từ nguyên thể (verb infinitive) của nó là 공부하다. (Về cách chia động từ và sử dụng đuôi 요 cũng sẽ được giải thích kỹ hơn trong các bài sau.)


Trong tiếng Hàn, chủ ngữ và tính từ đừng ở cuối câu. Những thành phần khác trong câu như là danh từ (chủ ngữ, bổ ngữ), trạng từ và số đều đứng trước động từ hoặc tính từ. Ngoài ra, từ bổ nghĩa cho câu (như là trạng từ, từ chỉ định, hoặc mệnh đề tương đối) sẽ xuất hiện trước từ được bổ nghĩa.

Để ví dụ về nhận biết các thành phần trong câu, chúng ta hãy thử lấy câu sau trong tiếng Anh làm ví dụ "Mr. Lee Jun Ki studies English at the library in the afternoon." (Anh Lee Jun Ki học tiếng Anh ở thư viện vào buổi chiều). Chúng ta biết "Mr. Lee Jun Ki" là chủ ngữ vì nó đứng phía trước động từ (verb) "studies", và "English" là bổ ngữ (object) vì nó xuất hiện phía sau động từ (verb). Những cụm từ chỉ địa điểm và thời gian "at the library" và "in the afternoon" được đặt sau bổ ngữ. Ngoài ra, giới từ tiếng Anh thì luôn đứng phía trước danh từ chỉ thời gian, nơi chốn như là "at" đứng trước "the library", "in" đứng trước "the afternoon".

Trong tiếng Hàn thì để nói "Anh Lee Jun Ki học tiếng Anh tại thư viện" thì sẽ là 이준기 씨가 도서관에서 영어를 공부해요 (Mr. Lee Jun Ki library-at English studies). Ở đây, chúng ta biết 이준기 씨 (Mr. Lee Jun Ki) là chủ ngữ bởi vì nó được đánh dấu bởi tiểu từ chỉ chủ ngữ (subject particle) 가. Còn 도사관 là danh từ chỉ địa điểm, nơi chốn vì nó được đánh dấu bởi tiểu từ chỉ trạng ngữ 에서 (trong câu này thì có nghĩa là "at" - "ở"). Ngoài ra, ta có thể nhận thức được 영어 chính là bổ ngữ vì nó được đánh dấu bởi tiểu từ chỉ bổ ngữ 를.

Trên đây là sơ qua về cách sắp xếp các thành phần trong câu tiếng Hàn, vì nó khác với tiếng Việt cũng như tiếng Anh cho nên ban đầu sẽ cảm thấy nhiều bỡ ngỡ. Vì thế mọi người hãy tập viết nhiều câu ngắn, đơn giản thôi cũng được, để quen với cách đặt câu trong tiếng Hàn nhé!

Tạm thời dừng lại ở đây, chắc mọi người đọc xong cũng thấy đau đầu rồi nên phần còn lại sẽ được post sau. Giờ cũng khuya rồi, mọi người ngủ ngon nhé! 안녕주무세요!


-------------------
P/S: Những phần bài học mình post ở đây, chỗ thì dịch từ sách tiếng Anh, nhưng nhiều chỗ thì viết theo ý hiểu của mình, nếu có gì sai sót thì mọi người góp ý giúp mình nhé ^^ Vì một sự nghiệp xóa mù chữ của giai~~

Rate

Số người tham gia 1Sức gió +5 Thu lại Lý do
wingssky + 5 Ủng hộ 1 cái!

Xem tất cả

Trả lời

Dùng đạo cụ Báo cáo

38#
Đăng lúc 27-11-2011 12:50:53 | Chỉ xem của tác giả
[Bài tập] Luyện tập nói theo ví dụ mẫu

(bôi đen để xem phần đáp án)


1. Dựa theo mẫu câu và từ cho sẵn, hãy viết ra đoạn hội thoại đầy đủ:

<Mẫu>  이준기 / 일지믹
A: 안녕하세요? 저는 이준기입니다. (Xin chào, tôi là Lee Jun Ki)
B: 안녕하세요? 제 이름은 일지믹입니다. (Xin chào, tên (của) tôi là Iljimik)

Lưu ý:
Khi giới thiệu tên có thể dùng mẫu câu: 저는 .....입니다 (tôi là.....)
hoặc: 제 이름은 .....입니다 (tên tôi là.....)


(1) 일지매 / 공길
Đáp án:
A: 안녕하세요? 저는 일지매입니다.
B: 안녕하세요? 제 이름은 공길입니다.


(2) 김민준 / 히엔
Đáp án:
A: 안녕하세요? 저는 김민준입니다.
B: 안녕하세요? 제 이름은 히엔입니다.


(3)  반 / 박수빈
Đáp án:
A: 안녕하세요? 저는 입니다.
B: 안녕하세요? 제 이름은 박수빈입니다.


(4)  한지원 / 남
Đáp án:
A: 안녕하세요? 저는 한지원입니다.
B: 안녕하세요? 제 이름은 입니다.


(5) 하이 / 최정우
Đáp án:
A: 안녕하세요? 저는 하이입니다.
B: 안녕하세요? 제 이름은 최정우입니다.


(6) 조현우 / 안
Đáp án:
A: 안녕하세요? 저는 조현우입니다.
B: 안녕하세요? 제 이름은 입니다.



2. Dựa theo mẫu câu và từ cho sẵn, hãy viết ra đoạn hội thoại đầy đủ:

<Mẫu>  공길 / 한국
A: 공길 씨는 한국 사람입니까? (Anh Gong Gil là người Hàn Quốc phải không?)
B: 네, 한국 사람입니다. (Vâng, tôi là người Hàn Quốc)

(1) 일지믹 / 미국
Đáp án:
A: 일지믹 씨는 미국 사람입니까?
B: 네, 미국 사람입니다.


(2) 엔 / 베트남
Đáp án:
A: 씨는 베트남 사람입니까?
B: 네, 베트남 사람입니다.


(3) 아어 / 헝가리
Đáp án:
A: 아어 씨는 헝가리 사람입니까?
B: 네, 헝가리 사람입니다.


(4) 나카타 / 일본
Đáp án:
A: 나카타 씨는 일본 사람입니까?
B: 네, 일본 사람입니다.


(5) 장우혁 / 한국
Đáp án:
A: 장우혁 씨는 한국 사람입니까?
B: 네, 한국 사람입니다.



3. Dựa theo mẫu câu và từ cho sẵn, hãy viết ra đoạn hội thoại đầy đủ:

<Mẫu>  일지믹 / 아어
A: 일지믹 씨, 이 사람은 아어 씨입니다. (Chị Iljimik, người này là chị Ao)
B: 안녕하십니까? 저는 일지믹입니다. (Xin chào. Tôi là Iljimik)
C: 안녕하십니까? 아어입니다, 처음 뵙겠습니다. (Xin chào. Tôi là Ao, rất hân hạnh)


Lưu ý:
(*) Khi giới thiệu tên một người quen thân có vị trí thấp hơn mình với một người khác, thường dùng mẫu câu:
이 사람은 .....입니다.
..... = Họ + Tên + 씨 hoặc Tên + 씨, không dùng Họ + + 씨
Ví dụ: ta có thể dùng 이준기 씨 hoặc 준기 씨 chứ không dùng 이 씨.

(**) Khi lần đầu được giới thiệu với 1 người thì người ta thường nói:
처음 뵙겠습니다 (Rất hân hạnh) hoặc 반갑습니다 (Rất vui được gặp).


(1) 케이 / 일지삥
Đáp án:
A: 케이 씨, 이 사람은 일지삥 씨입니다.
B: 안녕하십니까? 저는 케이입니다.
C: 안녕하십니까? 일지삥입니다, 처음 뵙겠습니다.


(2) 이준기 / 수현
Đáp án:
A: 이준기 씨, 이 사람은 수현 씨입니다.
B: 안녕하십니까? 저는 이준기입니다.
C: 안녕하십니까? 수현입니다, 처음 뵙겠습니다.


(3) 엔 / 이수현
Đáp án:
A: 씨, 이 사람은 이수현 씨입니다.
B: 안녕하십니까? 저는 입니다.
C: 안녕하십니까? 이수현입니다, 처음 뵙겠습니다.

Rate

Số người tham gia 1Sức gió +5 Thu lại Lý do
wingssky + 5 Bài viết hữu ích

Xem tất cả

Trả lời

Dùng đạo cụ Báo cáo

39#
Đăng lúc 27-11-2011 14:10:02 | Chỉ xem của tác giả
Mọi người đã tẩu hỏa nhập ma chưa ạ? {:430:}
Thôi thì để thăng luôn một thể, chúng ta lại tiếp tục với những bài luyện nói theo hôi thoại mẫu

4. Dùng thông tin cho sẵn để làm thành hội thoại như ví dụ mẫu:

<Mẫu>
이준기  :  한국
아어 : (x) 헝가리 / (o) 베트남


이준기 :  안녕하세요? 저는 이준기입니다.
(Xin chào, tôi là Lee Jun Ki)
아어 :  안녕하세요? 제 이름은  아어입니다. 이준기 씨는 한국 사람입니까?
(Xin chào, tên tôi là Ao. Anh Lee Jun Ki là người Hàn Quốc phải không?)
이준기 :  네, 한국 사람입니다. 아어 씨는 헝가리 사람입니까?
(Vâng, tôi là người Hàn Quốc. Chị Ao có phải là người Hungary không?)
아어 :  아니요, 저는 베트남 사람입니다.
(Không, tôi là người Việt Nam)


(1)
  :  베트남
케이  :  (x) 태국 / (o) 한국


Đáp án (bôi đen phía dưới để xem):

:  안녕하세요? 저는 옌입니다.
케이 :  안녕하세요? 제 이름은  케이입니다. 옌 씨는 베트남 사람입니까?
:  네, 베트남 사람입니다. 케이 씨는 태국 사람입니까?
케이 :  아니요, 저는 한국 사람입니다.



(2)
수현  :  한국
일지수  :  (x) 일본 / (o) 중국


Đáp án (bôi đen phía dưới để xem):

수현 :  안녕하세요? 저는 수현입니다.
일지수 :   안녕하세요? 제 이름은  일지수입니다. 수현 씨는 한국 사람입니까?
수현 :  네, 한국 사람입니다. 일지수 씨는 일본 사람입니까?
일지수 :  아니요, 저는 중국 사람입니다.




5. Dùng thông tin cho sẵn để làm thành hội thoại như ví dụ mẫu:

<Mẫu> 이준기 / 공길 / 케이
이준기 :  공길 씨, 이 사람은 케이 씨입니다. 케이 씨, 이 사람은 공길 씨입니다.
(Anh Gong Gil, đây là anh Kay. Anh Kay, đây là anh Gong Gil).
공길 :  안녕하세요? 공길입니다.
(Xin chào. Tôi là Gong Gil).
케이 :  안녕하세요? 제 이름은 케이입니다. 반갑습니다.
(Xin chào. Tên tôi là Kay. Rất vui được gặp).


(1) 이준기 / 일지믹 / 옌

Đáp án (bôi đen phía dưới để xem):

이준기 :  일지믹 씨, 이 사람은 옌 씨입니다. 옌 씨, 이 사람은 일지믹 씨입니다.
일지믹 :  안녕하세요? 일지믹입니다.
:  안녕하세요? 제 이름은 옌입니다. 반갑습니다.



(2) 일지수 / 이준기 / 일지하

Đáp án (bôi đen phía dưới để xem):

일지수 :  이준기 씨, 이 사람은 일지하 씨입니다. 일지하 씨, 이 사람은 이준기 씨입니다.
이준기 :  안녕하세요? 이준기입니다.
:  안녕하세요? 제 이름은 일지하입니다. 반갑습니다.

Rate

Số người tham gia 1Sức gió +5 Thu lại Lý do
wingssky + 5 e bắt đầu choáng mặc dù hiểu hết.

Xem tất cả

Trả lời

Dùng đạo cụ Báo cáo

40#
Đăng lúc 29-11-2011 12:59:21 | Chỉ xem của tác giả
Sori cả nhà không biết có làm loãng thớt không
Nhưng thấy một số bài nói về văn hóa HQ khá hay hay post vào đây cho mọi người đọc... Nhân tiện đỡ bị tẩu hỏa nhập ma vì chữ của giai

1. Cách chào hỏi của người HQ như thế nào?

     Trong chào hỏi, người HQ chào nhau bằng cách cúi đầu; những trường hợp đặc biệt thì chào bằng cách cúi lạy; khi giao tiếp xã hội thì chào bằng cách bắt tay.

      Thông thường người HQ cúi đầu để chào hỏi. Họ chào nhau khi lần đầu gặp mặt và lúc chia tay., đối với người lớn tuổi thì họ chào hỏi một cách kính cẩn bằng cách cúi đầu xuống từ 30 - 60 độ và giữ lại khoảng 2-3s. Cái cúi đầu càng thấp càng thể hiện sự kính trọng. Nếu gặp lại người lớn tuổi đó trong cùng một ngày thì có thể chỉ chào bằng cách cúi đầu nhẹ. Với những người  có vị trí ngang bằng hoặc thấp hơn mình thì có thể chào băng cách vẫy tay.

      Trong trường hợp đặc biệt, hình thức chào hỏi truyền thống là cúi lạy. Cúi lạy là một hình thức chào rất kíh cẩn bằng cách nắm hai tay lại, quỳ gối và cúi xụp xuống để chào ( cái này mọi người xem phim gia đình hay thấy nói đến nè). Hình thức chào cúi lạy được dùng trong một số dịp đặc biệt như các ngày lễ tết, khi lâu ngày gặp lại người lớn tuổi, hay khi về chào bố mẹ au khi thành hôn.

       Ngoài ra, trong giao tiếp xã hội thì người ta chào xã giao bằng cách bắt tay nhau. Người ta thường bắt tay chào trong quan hệ công việc, chủ yếu là giữa đàn ông với nhau. Khi bắt tay, người lớn tuổi hoặc có địa vị cao hơn sẽ chìa tay ra trước.

2. Người Hàn Quốc thích gì??

      Kết quả khảo sát từ 1728 người HQ ở độ tuổi trên 15 cho thấy loại hoa được yêu thích nhất là hoa hồng (41,6%), loài cây được yêu thích nhất là cây thông ( 43,8%). Bên cạnh đó mùa được yêu thích nhất là mùa thu (42%) và ngọn núi được yêu thích nhất là núi Seo-rak (29,4%)

Trong các món ăn Hàn, người HQ thích nhất lần lượt là món canh tương (22,7%), canh kimchi (17,5%), Kimchi (16,2%). Đối với rượu thì số lượng người thích rượu Soju (65,3%) cao hơn nhiều lần so với số người thích bia (29,4%).

Các môn giải trí được người HQ ưa chuộng nhất theo thứ tự là leo núi (9%), đọc sách (8,3%), nghe nhạc (7,8%). Trong các môn thể thao thì môn bóng đá được yêu thích nhất (15,2%), sau đó lần lượt là leo núi (7,4%), bóng rổ (6,4%), đi bộ (6,4%).

Câu hỏi bài hát yêu thích nhất thì có rất nhiều câu trả lời khác nhau, tuy nhiên bài "Gặp gỡ" của Noh Sa Yeon chiếm tỉ lệ cao nhất. Bộ phim ấn tượng nhất được bình chọn là "Đảo Sil-mi" (15,1%) và " Cờ Thái cực tung bay" (14,4%)

Mặc dù tùy theo độ tuổi, thị hiếu mà sở thích của con người rất khác nhau, tuy nhiên kết quả khảo sát lần này cũng cho thấy được phần nào nét thị hiếu chung của người HQ.

Cre: GT tiếng hàn tổng hợp

P/S: không biết cái khảo sát này là năm nào nhể, cơ bản là bài hát kia và 2 bộ phim kia mềnh không biết
Trả lời

Dùng đạo cụ Báo cáo

Bạn phải đăng nhập mới được đăng bài Đăng nhập | Đăng ký

Quy tắc Độ cao

Trả lời nhanh Lên trênLên trên Bottom Trở lại danh sách