Quên mật khẩu
 Đăng ký
Tìm
Tác giả: wingssky
In Chủ đề trước Tiếp theo
Thu gọn cột thông tin

[GMG]♪♪♪♂♥♀♪♪♪_Góc Hàn Quốc_♪♪♪♀♥♂♪♪♪

[Lấy địa chỉ]
21#
Đăng lúc 4-11-2011 23:52:42 | Chỉ xem của tác giả
wingssky gửi lúc 31-10-2011 22:17
글자 (Chữ viết)

Đây là các kiểu viết tiếng Hàn  (한국어)

hôm nay đi học

thầy dạy là...mấy chữ này đọc tương ứng là:

ㅋ    ㅌ    ㅍ  => kh......th......ph  (đọc có hơi bật ra), còn t, k, p đọc không có hơi bật ra....

Mà nhìn em viết mới để ý...

sao tiếng hàn lại hết thúc bằng hai phụ âm khác nhau nhềnh....L đi với K thì nó ra làm sao...)

Ông giáo bẩu cứ thấy cái nào dễ đọc hơn thì đọc với chữ đó.

ví dụ như của wing 늙다 (đọc là nưt ta dễ hơn là đọc nưl ta) nên mìnhđọc là nưt ta....

Học cũng vui phết nhé...hí hí....

Cảm ơn em đã chia sẻ....*chụt choẹt*

Bình luận

bảo là đọc cái phụ âm cuối í...còn anh có biết nưt ta nghĩa là gì đâu...hình như nếu nó là động từ thì đọc là tà thì phải....T^T  Đăng lúc 5-11-2011 12:34 AM
nưt ta anh nói là nưt ta khác anh nhé><  Đăng lúc 5-11-2011 12:11 AM
Trả lời

Dùng đạo cụ Báo cáo

22#
Đăng lúc 5-11-2011 23:23:50 | Chỉ xem của tác giả
xeng` gửi lúc 4-11-2011 23:52
hôm nay đi học

thầy dạy là...mấy chữ này đọc tương ứng là:

Cái chữ ㅓ đọc là "o" giống trong tiếng Việt nhưng mà hơi kéo dài ra đúng không?
Sao ở lớp thầy lại bảo đọc là "o" là giọng nhà quê Busan nhỉ =))))) còn Seoul thì đọc là "ơ"????
Ss check ở KBS World radio lẫn Korean Sogang Uni thì nó đều đọc là "o" mà....
http://rki.kbs.co.kr/learn_korean/lessons/e_index.htm#
Kể cả trong cái đĩa kèm theo quyển sách mà thầy dạy nó cũng đọc là "o" luôn.

Còn cái chữ ㅗ cũng không đọc hẳn là "ô" như thầy nói. Ss thấy đĩa kèm theo sách + KBS World Radio thì nó đọc kiểu như lai giữa chữ "ô" và "u" đó. Còn cái ㅜ thì đúng là đọc là "u" nhưng mà mồm phải chu ra hơn so với đọc "u" tiếng Việt í =))))))

Bình luận

theo e đi tìm thì đọc là " O"_hàn quốc, " Ơ" _Triều Tiên =))  Đăng lúc 18-2-2012 12:52 AM
Thôi mình thích làm dân quê Busan, đọc là o đi :)))) Ku xeng` thèm thịt lợn hay sao mà suốt ngày teo chi thế =)))))  Đăng lúc 11-11-2011 01:49 AM
em cũng thấy nhiều chỗ dạy là o...sao lão n cứ bắt đọc là ơ nhầy...:))))...không biết, em cứ ọc là Toe chi kô ki...=))))))  Đăng lúc 7-11-2011 11:41 AM
Trả lời

Dùng đạo cụ Báo cáo

23#
Đăng lúc 11-11-2011 01:19:37 | Chỉ xem của tác giả
Xí xớn vào post kiếm ít $$$


CÁCH CÀI ĐẶT BÀN PHÍM TIẾNG HÀN

Đầu tiên là bấm vào cục sờ tác (cục Start) này rồi sau đó các ca ca tỷ tỷ muội muội đệ đệ cứ theo ảnh mà làm để Phích tại hạ đỡ phải trình bài nhiều mỏi tay )))













Bây giờ nhìn bên phải cuối màn hình ở task bar đã hiện lên minimized language bar, default đang là EN (English) thì mình đổi nó sang KO (Korean) nhé, bấm vào cái chỗ EN đấy thì nó ra cái này:



các ca tỷ muội đệ xem chỗ nào có cái chữ Korean thì bấm vào thì sau đó cái language ở taskbar nó đổi thành thế này , cái chữ A tượng trưng cho kiểu gõ vẫn là chữ latin Alphabet, muốn gõ chữ Hàn thì bấm vào chỗ cái chữ A đấy khi nó thành thế này thì gõ được chữ Hàn. Lúc nào cần gõ chữ Latin Alphabet thì lại bấm vào 가 thì nó đổi thành A là gõ được chữ latin bình thường........

Hi vọng các ca ca tỷ tỷ muội muội đệ đệ hiểu tại hạ nói gì nha, tại hạ có vẫn đề trong việc diễn đạt ngôn ngữ tiếng Việt một cách thuần khiết và trong sáng mà )))


Các phím chữ tiếng Hàn tương ứng trên bàn phím US/UK:




Bảng chữ cái tiếng Hàn và các phím tương ứng trên bàn phím tiếng Anh:
Ví dụ:

"a"
[K]
--> Để gõ chữ ㅏ (đọc là "a" thì gõ chữ [K] trên bàn phím.

Download: (phần 1) | (phần 2)


---------

Mà ai lười tất cả các bước trên thì ra Google Translate, chọn tiếng Hàn làm source language rồi dùng bàn phím ảo của nó là xong đỡ phải nghĩ nhiều )))))))

Bình luận

đúng rùi, tui mới đi NS Minh Khai mua miếng dán bàn phím về nè, có cả chứ Hàn và Việt, chuẩn ko cần chỉnh ^^  Đăng lúc 17-2-2012 11:02 PM
Bàn phím của Hàn thay vì chữ latin nó là chữ Hàn mà em, hoặc là cả chữ Hàn và chữ Latin luôn ^^  Đăng lúc 5-12-2011 10:55 PM
ôi ss thật là chu đáo!^^ hâm mộ ng Hàn wá, bàn phím chữ Latinh mà phải nhớ từng chữ zầy sao?  Đăng lúc 5-12-2011 11:44 AM
kakaka....để tối về em cài....trước toàn copy từ mấy chữ mọi người post...sao không nghĩ đến chuyện vào gúc gồ nhỉ...ss thật tm  Đăng lúc 11-11-2011 10:58 AM
사 랑 해 요! :))  Đăng lúc 11-11-2011 09:44 AM

Rate

Số người tham gia 1Sức gió +5 Thu lại Lý do
wingssky + 5 Ủng hộ 1 cái!

Xem tất cả

Trả lời

Dùng đạo cụ Báo cáo

24#
Đăng lúc 11-11-2011 11:52:29 | Chỉ xem của tác giả
FaceLess gửi lúc 11-11-2011 01:19
Xí xớn vào post kiếm ít $$$

gõ gu gồ cũng lâu phết....
có ít từ mới đây cả nhà...
Đây là những từ ví dụ cho cách ghép đơn giản nhất....

1 Phụ âm + 1 nguyên âm:

가 : bờ, mép  |ka|
가다: đi (động từ) |ka tà|  (động từ thì đọc là tà....nhớ máy móc)
바다:   biển |pà ta|
어머니: mẹ |ơ mơ ni|
아버지: bố  |a pơ chi|
배: quả lê, bụng, thuyền |pe|
구두: giày dép  |ku tu|
유리: thủy tinh, ly |yu ri|  => giày thủy tinh, bộ phim nổi tiếng đó: yuri kutu
고기: thịt  |kô ki|

ôi mới gõ ra mấy từ đơn giản mà không nhớ đc....

Bình luận

uh  Đăng lúc 5-12-2011 02:21 PM
zậy tên Yu Ri nghĩa là thủy tinh hả ss, hay wa!!!  Đăng lúc 5-12-2011 11:46 AM
yuri kutu...kkekeke  Đăng lúc 11-11-2011 11:05 PM
thủy tinh + giày (유리 + 구두) = Giày thủy tinh (유리구두) =)))  Đăng lúc 11-11-2011 10:58 PM
chúng ta cùng nhau học nào hế hế  Đăng lúc 11-11-2011 09:20 PM

Rate

Số người tham gia 1Sức gió +4 Thu lại Lý do
wingssky + 4 Ủng hộ 1 cái!

Xem tất cả

Trả lời

Dùng đạo cụ Báo cáo

25#
Đăng lúc 11-11-2011 23:07:36 | Chỉ xem của tác giả
@xeng`: post nốt bài của thầy buổi hôm đó đi nhé em ^^ Về sau phân ra mỗi đứa chép bài 1 buổi lên đây cho cả nhà học :D

Phần từ mới trong sách nè, ai không có sách thì chép ra học nhé ^^
Về cách đọc mọi người xem ở page 1 wingssky post bảng chữ cái. Hoặc nếu ai lười thì cứ paste vào google translate, ở chỗ mình điền chữ í, góc cuối bên tay phải có cái biểu tượng hình loa, click vào đó là nó đọc, dạo này cái google trans nó improve nhiều nên cũng khá là chính xác đấy.

오이 : dưa chuột {GT}
우유 : sữa {GT}
모자 : mũ {GT}
바지 : quần {GT}
치마 : váy {GT}
사과 : táo {GT}
고기 : thịt {GT}
시계 : đồng hồ {GT}
휴지 : giấy lau {GT}
돼지 : con lợn {GT}
의자 : ghế {GT}
포도 : nho  {GT}
피자 : pizza {GT}
기차 : tàu hỏa {GT}
토끼 : con thỏ {GT}
: bánh nếp {GT}
: bánh mì {GT}
딸기 : dâu tây {GT}
: áo {GT}
: hoa {GT}
생선 : cá {GT}
지갑 : ví {GT}
: chân {GT}
: lá {GT}
: gà {GT}

Cách ghép đọc lên thì nghe hơi ngược so với tiếng Việt tí, kiểu như thịt gà thì sẽ ghép từ gà (닭) + thịt(고기) = 닭고기,
giày thủy tinh thì sẽ ghép là thủy tinh(유리) + giày(구두) = 유리구두

Bình luận

bắt đầu học thui!!!!!  Đăng lúc 5-12-2011 11:47 AM
Hôm nay đi học đến lượt ai chép đây? ;))  Đăng lúc 14-11-2011 01:49 AM
tuân lệnh ss...mai em edit tiếp...kekeke  Đăng lúc 12-11-2011 12:14 AM
ôi công phu quá, còn dẫn link qua google translate nữa ^^ cảm ơn ss iu nhìu nhé *lẩm nhẩm*  Đăng lúc 12-11-2011 12:00 AM
Chưa post xong mà đã thấy rate với comment rồi, mọi người máu quá :)))))  Đăng lúc 11-11-2011 11:38 PM

Rate

Số người tham gia 1Sức gió +4 Thu lại Lý do
wingssky + 4 Ủng hộ 1 cái!

Xem tất cả

Trả lời

Dùng đạo cụ Báo cáo

26#
Đăng lúc 14-11-2011 23:27:14 | Chỉ xem của tác giả
Để mình chép bài hôm nay nhé!!!
Bài hôm nay hơi ngắn vì thầy bận hẹn hò gì đấy nên cho về sớm :)))))))
--------------------

은 / 는
Là tiểu từ, đứng sau danh từ để chỉ ra danh từ đó chính là chủ thể của hành động.
- Nếu là chủ ngữ có 받침(patchim)* thì sử dụng trợ từ 은
- Nếu là chủ ngữ không có 받침(patchim)* thì sử dụng trợ từ 는

(*) Từ có 받침(patchim) là từ có phụ âm cuối. VD: từ 저 có kết thúc là nguyên âmㅏ, là từ không có 받침(patchim) vì nó không có phụ âm cuối.

입니다... *
(*) 입니다 đọc là im.nì.tà, không đọc là íp.nì.tà, bởi khi âm kế tiếp nó là ㄴ(n) thì ㅂ(p) sẽ được đọc là m.
이다 là tiểu từ có nghĩa tương đương trong tiếng Việt là "là"; thường đứng sau danh từ. 입니다 là dạng kính trọng của 이다, dùng trong câu trần thuật.

Mẫu câu:
저는 _______ 입니다

Ví dụ:

Để giới thiệu tên:
저는 이준기입니다.
<chớn-nưn i-chun-ki im-nì-tà>
Tôi là Lee Jun Ki.

Để nói về nghề nghiệp:
저는 배우입니다.
<chớn-nưn pe-u im-nì-tà>
Tôi là diễn viên.

Để nói mình là người nước nào:
Vẫn dùng mẫu câu như 2 ví dụ trên. Chú ý, để nói mình là người nước nào thì sẽ ghép: tên nước + 사람(người).
Ví dụ: 베트남(Việt Nam) + 사람(người) = 베트남 사람 <pe-thư-nam sa-ram> nghĩa là người Việt Nam.

저는 한국 사람입니다.
<chớn-nưn han-kuk sa-ram im-nì-tà>
Tôi là người Hàn Quốc.

.....

(phần sau là màn chào hỏi ai post đi nhá, tại hạ mệt quá ứ post được nữa) T_T



Bình luận

Chữ ㅊ thì romanized là "ch" nhưng đọc không giống ch nhẹ của VN đâu em. Còn ㅈ thì romanized là "j" nhưng khi đọc thì hơi giống "ch" của VN.   Đăng lúc 7-12-2011 09:40 AM
ss ơi, tiếng hàn chữ "ch" và chữ "J" khác nhau mờ, chữ "ch" có thêm 1 gạch ngang ở trên của chữ "J"  Đăng lúc 6-12-2011 05:24 AM
@Fresh: Ừ, viết là Jun nhưng tiếng Việt mình đọc là "Chun", tên của anh đọc là i-chun-ki :D  Đăng lúc 5-12-2011 10:56 PM
ủa tên ảnh chữ Jun đọc là Chun hả ss?  Đăng lúc 5-12-2011 11:49 AM
@wing: Cái 저는 đúng là [chơ nưn] nhưng mà khi đọc nhanh, nối âm thì nghe nó giống [chớn.nưn] vậy đó em :D  Đăng lúc 16-11-2011 08:21 AM

Rate

Số người tham gia 1Sức gió +4 Thu lại Lý do
wingssky + 4 Bài viết hữu ích

Xem tất cả

Trả lời

Dùng đạo cụ Báo cáo

27#
Đăng lúc 15-11-2011 00:55:26 | Chỉ xem của tác giả
Từ mới đây!!! Học đê học đê!!!
Đống từ hôm trước còn chưa nhớ được hết nay lại đập vào mặt thêm 1 đống từ này!!!!
Không muốn đi chết thì cũng tẩu hỏa nhập ma luôn quá =))))))))
----------------------
Từ mới theo chủ điểm:

나라 Quốc gia
한국 : Hàn Quốc {GoogleTrans}
베트남 : Việt Nam {GoogleTrans}
말레이시아 : Malaysia {GoogleTrans}
일본 : Nhật Bản {GoogleTrans}
미국 : Mỹ {GoogleTrans}
중국 : Trung Quốc {GoogleTrans}
태국 : Thái Lan {GoogleTrans}
호주 : Úc {GoogleTrans}
몽골 : Mông Cổ {GoogleTrans}
인도네시아 : Indonesia {GoogleTrans}
필리핀 : Philipin {GoogleTrans}
인도 : Ấn Độ {GoogleTrans}
옝국 : Anh {GoogleTrans}
독일 : Đức {GoogleTrans}
프랑스 : Pháp {GoogleTrans}
러시아 : Nga {GoogleTrans}

Bình luận

ss ơi nước Anh là 영국 chứ k phải 옝국^^  Đăng lúc 19-11-2012 11:21 PM
헝가리: Hungary :))))  Đăng lúc 25-11-2011 02:21 AM
ha' ha', nhin` nha^`m bang? chu~ cai' :)))) N doc. thanh` T :)))  Đăng lúc 16-11-2011 03:25 AM
Đâu có giống, quốc gia đọc là na-ra mà. Nhóm T-ara thì thực ra trong tiếng Hàn viết là 티아라 đọc là Thi-a-ra đó em.  Đăng lúc 15-11-2011 10:31 AM
thế nhóm T-ara đọc giống như từ "quốc gia" à?? :) thú vị nhể?  Đăng lúc 15-11-2011 06:00 AM

Rate

Số người tham gia 1Sức gió +4 Thu lại Lý do
wingssky + 4 Ủng hộ 1 cái!

Xem tất cả

Trả lời

Dùng đạo cụ Báo cáo

28#
Đăng lúc 16-11-2011 11:45:16 | Chỉ xem của tác giả
직업 : Nghề nghiệp

학생: học sinh {Google Trans}

회사원: nhân viên công ty {Google Trans}

은행원: Nhân viên ngân hàng {Google Trans}

선생님: Giáo viên {Google Trans}

의사: Bác sĩ {Google Trans}

공무원: Công chức {Google Trans}

관광안내원: Hướng dẫn viên du lịch {Google Trans}

주부: Nội trợ {Google Trans}

약사: Dược sĩ {Google Trans}

운전기사: Lái xe {Google Trans}

Done!

Bình luận

Sao mà nhớ được hết đống từ mới đây.... nan giải... nan giải a~~~~ :((((((  Đăng lúc 17-11-2011 08:10 AM
chưa học một chữ nào luôn....:(((((((((((((((((((((((((((((((  Đăng lúc 16-11-2011 02:54 PM

Rate

Số người tham gia 1Sức gió +4 Thu lại Lý do
wingssky + 4 Ủng hộ 1 cái!

Xem tất cả

Trả lời

Dùng đạo cụ Báo cáo

29#
Đăng lúc 17-11-2011 22:47:20 | Chỉ xem của tác giả
인사말 Lời chào

Câu chào hỏi phổ biến nhất trong tiếng Hàn là:
안녕하세요?
đọc là <an.nhong.ha.sê.yô>, chữ phiên âm là nyong, đọc nhanh nghe khá giống nhong, mọi người cứ mở mấy cái clip phỏng vấn anh Gà ra xem anh ý chào thế nào thì học theo nhá :))))
Câu này có nghĩa tương tự với "Good morning/afternoon/evening" trong tiếng Anh vì dù là chào sáng, trưa, chiều, tối đều có thể dùng được, còn nửa đêm thì mình không biết nha =))))))

Ngoài ra, khi chào người lần đầu tiên gặp, chúng ta có thể chào một cách khách sáo hơn bằng câu:
안녕하십니까?
đọc là <an.nhong.ha.sim.ni.ká>, cũng có nghĩa là xin chào, nghĩa đen là chào, bạn có khỏe không; tương tự "How are you?" trong tiếng Anh.

A: 안녕하세요. 저는 일지매입니다.
B: 안녕하세요. 지는 ______입니다.
Dựa theo mẫu trên, khi có một người giới thiệu về bản thân họ thì bạn cũng chào lại và giới thiệu về mình.
Có thể dựa theo bảng chữ cái tiếng Hàn để convert tên mình sang tiếng Hàn nhưng cũng không phải là cần thiết lắm. Bạn có thể để nguyên chữ latin cũng được.

Ví dụ:
A: 안녕하세요. 저는 일지매입니다. [Xin chào. Tôi là Iljimae.]
B: 안녕하세요. 지는 일지매입니다. [Xin chào. Tôi là Iljiha.]
hoặc
B: 안녕하세요. 지는 Nhất Chi Ha입니다. [Xin chào. Tôi là Nhất Chi Ha].

Cũng vẫn bắt đầu với cụm 지는... (Tôi là...) chúng ta có thể giới thiệu mình là người nước nào.
A: 안녕하세요. 저는 베트남사랑입니다. [Xin chào. Tôi là người Việt Nam.]

*Phần này mọi người xem lại post trước đó của FaceLess nhé, chỉ đảo qua lại cho khỏi quên thôi.

--------------

Vậy tóm tắt lại, thì những lời chào thông dụng gồm có những câu sau:

Chào khi gặp:
안녕하십니까? <an.nhong.ha.sim.ni.ká>
--> chào khi lần đầu gặp, mang tính chất khách sáo.
안녕하세요? <an.nhong.ha.sê.yô>
--> câu chào phổ biến, có thể dùng cho nhiều đối tượng, hoàn cảnh.
안녕! <an.nyong>
--> câu chào xuồng xã giữa bạn bè bằng vai phải lứa.


Chào tạm biệt:
안녀히가세요. <án.nhong.hi.ka.sê.yô>
--> nghĩa đen là "Chúc đi may mắn (hẹn gặp lại)" --> người ở lại chào người đi hoặc cả 2 người cùng đi khi chào nhau sẽ dùng câu này.
안녀히게세요. <án.nhong.hi.kê.sê.yô>
--> nghĩa đen là "Chúc ở lại vui vẻ (hẹn gặp lại)" --> người đi chào người ở lại.
잘가요. <chan.ka.yô>
--> nghĩa đen là "Đi tốt nhé" --> người lớn tuổi chào người nhỏ hơn.

Chúc ngủ ngon:
안녕주무세요! <an.nhong.chu.mu.sê.yô>
--> tương tự với câu "good night" trong tiếng Anh.

-------------

mệt quá... phù phù, còn đoạn cảm ơn với xin lỗi post sau nha........ ㅜ.ㅜ

Bình luận

trời ơi lấy Iljimae làm ví dụ =)))))) em die =))  Đăng lúc 19-11-2012 11:25 PM
anh xèng bẩu "vĩ" của ss "đại" kìa =))))  Đăng lúc 18-11-2011 12:51 PM
ss thật vĩ đại......:*******************  Đăng lúc 17-11-2011 11:34 PM
Trả lời

Dùng đạo cụ Báo cáo

30#
Đăng lúc 18-11-2011 12:00:05 | Chỉ xem của tác giả
Nói lời xin lỗi
Để xin lỗi khi mình làm sai điều gì hoặc có lỗi với người khác thì 3 cách nói phổ biến sau:
죄송합니다. --> mang tính chất trang trọng, dùng khi xin lỗi người lớn tuổi hoặc có địa vị lớn hơn.
미안합니다. --> đây là cách nói lịch sự, đối với những người lớn tuổi hơn hoặc địa vị cao hơn mình không nhiều lắm.
미안해요. --> đây là cách nói xin lỗi thông thường, có thể dùng với bạn bè bằng tuổi nhưng không thân thiết lắm, anh chị em, những người có địa vị ngang mình.
미안해. --> không mang tính trang trọng nên chỉ dùng đối với bạn thân, boyfriend hay girlfriend thôi nhé.

Còn 실레합니다 cũng có nghĩa là xin lỗi, nhưng không mang nghĩa apologize mà nghĩa có nọ tương tự "Execuse me" trong tiếng Anh.


Nói lời cám ơn
Có 3 cách nói phổ biến sau:
감사합니다. --> mang tính chất trang trọng, dùng để nói với người lớn tuổi hơn hoặc có vị trí cao hơn mình để thể hiện sự tôn trọng, hoặc khi nói với đám đông, với người mình không quen biết.
고맙습니다.  --> sử dụng tương tự như 감사합니다.
고마워요. --> cũng mang tính chất trang trọng nhưng thân thiết hơn nên có thể dùng với những người lớn tuổi hơn mà bạn quen thân, ví dụ như Mít muội muội có thể dùng câu này để cám hơn Ha tỷ tỷ, Xu ca ca, Yên tỷ tỷ chẳng hạn.
감사해요. --> sử dụng tương tự như 고마워요.
고마워. --> không mang tính trang trọng nên chỉ dùng với những người mình rất thân thiết, như là bạn thân, những người ít tuổi hơn, anh chị em trong nhà.




Bình luận

trùi iu mod lấp ló đâu đây mà rết lẹ thế ^^ à thanh kiu ss hachi nhá :)  Đăng lúc 18-11-2011 12:54 PM

Rate

Số người tham gia 1Sức gió +4 Thu lại Lý do
wingssky + 4 Ủng hộ 1 cái!

Xem tất cả

Trả lời

Dùng đạo cụ Báo cáo

Bạn phải đăng nhập mới được đăng bài Đăng nhập | Đăng ký

Quy tắc Độ cao

Trả lời nhanh Lên trênLên trên Bottom Trở lại danh sách