Quên mật khẩu
 Đăng ký
Tìm
Xem: 818|Trả lời: 0
In Chủ đề trước Tiếp theo
Thu gọn cột thông tin

[19.4] NMB48 tổ chức ‘Request Hour Set List Best 30 2013′

[Lấy địa chỉ]
Nhảy đến trang chỉ định
Tác giả
[19.4] NMB48 tổ chức ‘Request Hour Set List Best 30 2013′





Ngày 18 tháng 4, NMB48 đã tổ chức ‘Request Hour Set List Best 30 2013′ nhà hát Orix tại Osaka.

Trong sự kiện này, đã có thông báo rằng thành viên thế hệ 1, Team N Yamada Nana sẽ được chuyển sang Team M, đánh dấu sự thay đổi thành viên đầu tiên trong nhóm.

Cùng với Yamamoto Sayaka và Watanabe Miyuki , Yamada là một thành viên nổi tiếng từ thế hệ 1. Yamada đã được chuyển team vì lí do nhằm giúp NMB48 khôi phục và phát triển. Cô chia sẻ " Tôi muốn làm cho NMB48 thậm chí còn lớn hơn. Tôi muốn tạo nên 1 team mà sẽ không thua kém Team N, BII, hoặc các nghiên cứu sinh. "

Cùng với sự thuyên chuyển của Yamada và việc Shinohara Kanna tốt nghiệp, cũng đã có thông báo rằng nghiên cứu sinh Koga Narumi và Nishimura Aika đã được thăng lên Team N. Sau khi nhận được những lời chúc mừng từ các thành viên tiền bối của họ, cả hai đã che mặt trong khi họ bật khóc.

Trong số 108 bài hát, " Kesshou " được chọn là bài hát #1 từ người hâm mộ. Đây là ca khúc coupling với single thứ 2 của NMB48, " Oh My God! "(phát hành tháng mười năm 2011). Trong vị trí thứ 3 là ca khúc solo của Yamamoto, "Jungle Gym " và thứ 4 là bài hát solo của Watanabe "Warukii ".

Bạn có thể kiểm tra kết quả đầy đủ dưới đây

<NMB48 Request Hour Set List Best 30>

1. Kesshou (included in 2nd single)
2. Seishun no Lap Time (included in 1st single)
3. Jungle Gym (included in 3rd single / Yamamoto Sayaka’s solo song)
4. Warukii (included in 4th single / Watanabe Miyuki’s solo song)
5. HA! (included in AKB48’s 29th single)
6. Kitagawa Kenji (6th single)
7. Nagiichi (4th single)
8. Fuyu Shogun no Regret (included in 6th single)
9. Hoshizora no Caravan (included in 6th single)
10. Oh My God! (2nd single)
11. Nandeyanen, Idol (included in 2nd single)
12. Mikazuki no Senaka (included in 1st single)
13. Zetsumetsu Kurokami Shoujo (1st single)
14. Itoshiki Natasha (performance song)
15. 12-gatsu 31-nichi (included in 1st album)
16. Almond Croissant Keikaku (included in 1st album)
17. Sunahama de Pistol (included in 5th single)
18. Renai Higai Todoke (included in 6th single)
19. Daizai Osamu wo Yonda ka? (included in 1st album)
20. Rider (performance song)
20. Namekuji Heart (included in 1st album)
22. Shinkirou (performance song)
23. Virginity (5th single)
24. Tengoku Yarou (performance song)
25. Mousou Girlfriend (included in 5th single)
26. Koike (performance song)
27. Junjou U-19 (3rd single)
28. Saigo no Catharsis (included in 5th single)
29. Teppen Tottande! (included in 1st album)
30. Mattemashita, Shingakki (included in 1st album)
30. NMB48 (performance song)


Source: Tokyohive
Vtrans: [email protected]
Trả lời

Dùng đạo cụ Báo cáo

Bạn phải đăng nhập mới được đăng bài Đăng nhập | Đăng ký

Quy tắc Độ cao

Trả lời nhanh Lên trênLên trên Bottom Trở lại danh sách