Kites

Tiêu đề: [GMG]♪♪♪♂♥♀♪♪♪_Góc Hàn Quốc_♪♪♪♀♥♂♪♪♪ [In trang]

Tác giả: wingssky    Thời gian: 31-10-2011 10:11 PM
Tiêu đề: [GMG]♪♪♪♂♥♀♪♪♪_Góc Hàn Quốc_♪♪♪♀♥♂♪♪♪


Vì tình yêu với giai và cũng nhằm mục đích phục vụ các mái không có thời gian cũng như điều kiện để tham gia các lớp học
Thế nên hum ni bày trò mở 1 góc nhỏ này, các mái to mái nhỏ mái nhớn mái bé có cái gì hay hay thi thú liên quan đến việc học tiếng Hàn, cứ ném vô đây để mọi người cùng tham khảo
Giúp cả nhà gần với giai hơn và gần với nhau hơn


========================
Lấy mục đích học tập làm tiền đề, cả nhà chỉ hỏi han liên quan đến thread, hem 888 nhoé
Các bài 888 ngoài lề sẽ del hem cần báo nha


========================

Link Web học tập


Krlink


Tài liệu tiếng hàn


KBS Radio


KBS Radio 2

Tác giả: wingssky    Thời gian: 31-10-2011 10:17 PM
Hangeul, bảng chữ cái tiếng Hàn Quốc đã được sáng minh bởi vua Sejong vào thế kỷ thứ 15. Trước khi bảng chữ cái được phát minh, chỉ một phần rất nhỏ dân số có thể hiểu được chữ Hàn vì nó quá khó.



Trong những nỗ lực nhằm phát minh ra một hệ thống chữ viết của Hàn Quốc, vua Sejong đã nghiên cứu nhiều hệ thống chữ viết khác, được biết vào thời bấy giờ, trong đó có chữ Hán cổ, chữ Uighur và những hệ thống chữ viết của người Mông Cổ.



Tuy nhiên, hệ thống mà họ đã quyết định lựa chọn chủ yếu được dựa trên ngữ âm học. Trên tất cả, hệ thống này được phát minh và sử dụng theo một nguyên lý sự phân chia ba phần âm tiết, bao gồm chữ cái đầu, chữ cái giữa và chữ cái đứng cuối, khác với sự phân chia làm hai của âm tiết trong ngữ âm học của chữ Hán cổ.

Hangeul bao gồm 10 nguyên âm và 14 phụ âm, có thể kết hợp thành vô vàn những nhóm âm tiết khác nhau. Nó vô cùng đơn giản, có hệ thống và dễ hiểu, đây được coi là một trong những hệ thống chữ viết khoa học nhất trên thế giớ

모음 (Nguyên âm)


   ㅏ   ㅓ     ㅗ    ㅜ      ―    ㅣ   

   a    eo     o      u       eu     i   

    ㅑ       ㅕ         ㅛ        ㅠ        ㅐ      ㅔ   

    ya       yeo        yo       yu        ae       e

      ㅒ       ㅖ     ㅘ       ㅙ     ㅝ     

        yae       ye       wa        wae     wo  

     ㅞ     ㅚ     ㅟ    ㅢ

      we      oe       wi      ui



자음 (Phụ âm)


ㄱ     ㄴ   ㄷ     ㄹ      ㅁ

g/k     n      t/d      r/l         m

ㅂ      ㅅ      o      ㅈ

b/p       s       o/ng       j

ㅊ    ㅋ    ㅌ    ㅍ    ㅎ

ch        k        t        p       h

ㄲ    ㄸ   ㅃ     ㅆ     ㅉ

kk       tt       pp       ss      jj

Cách cài đặt bàn phím tiếng Hàn
Tác giả: wingssky    Thời gian: 31-10-2011 10:17 PM
글자 (Chữ viết)


Đây là các kiểu viết tiếng Hàn  (한국어)

1. 모음 (Nguyên âm)

ㅏ+ l = 아이  (a i)   [đứa trẻ]
ㅗ+ l = 오이  (ô i)   [Dưa chuột]

2. 모음  +자음 (Nguyên âm + Phụ âm)

ㅏ+ㅍ = 앞   (ap)  [Phía trước]
  l  +ㅍ = 잎   (ip)   [Lá ]

3. 자음  + 모음 (Phụ âm + Nguyên âm)

ㄴ+ㅏ =  나 (na)  [Tôi, tớ, tao....]
ㅂ +ㅐ = 배 (pe)  [Quả lê, bụng, con thuyền]

4. 자음  + 모음  +자음

ㄱ +ㅏ + ㅇ = 강  (kang) [Dòng sông]
ㄴ+ ㅏ+  ㄹ = 날  (nal)    [Ngày]

5. 자음  + 모음  +자음 (겹자음) (2 phụ âm cuối)

값  (kap) [Giá cả]
맑 다 (mal ta/mal da) [Trong lành, trong sáng]

============================
Note:
1. Khi có 2 phụ âm: ㄳ, ㄶ, ㄵ, ㄵ, ㄾ, ㅄ chỉ đọc phụ âm đầu
- 많 다 (mal ta/mal da) [Nhiều]

2. Kết thúc bằng 2 phụ âm: ㄺ, ㄻ, ㄿ chỉ đọc phụ âm sau
- 늙다 (nưt ta/nưt da)

3. Kết thúc có 2 phụ âm: ㄺ, ㄼ có thể chỉ đọc 1 phụ âm
- 읽고 [일꼬]  (il kkô)

- Các phụ âm ㄱ,ㄲ,ㅋ phát âm thành [ㄱ] khi đứng ở vị trí âm kết thúc
Ví dụ : 국 --> [국]
밖 --> [박]
엌 --> [ 억]
- Các phụ âm ㅂ,ㅍ,ㅃ phát âm thành [ㅂ] khi đứng ở vị trí âm kết thúc
Ví dụ : 밥 --> [ 밥]
앞 --> [압]

- Phụ âm ㄴ --> [ㄴ], ㄹ -->[ㄹ], ㅁ --> [ㅁ]
- Các phụ âm ㄷ,ㅌ,ㅅ,ㅆ,ㅈ,ㅊ,ㅎ phát âm thành [ㄷ] khi đứng ở vị trí âm kết thúc

Ví dụ : 묻 --> [묻]
낱 --> [낟]
옷 --> [옫]
갔 --> [ 갇]
찾 --> [찯]
숯 --> 숟]
놓 --> [녿]

Khi phát âm hai âm tiết liền nhau mà âm đầu có phụ âm kết thúc và âm sau đứng đầu là nguyên âm thì chúng ta phải nối phụ âm lên nguyên âm đằng sau.
Ví dụ : 밥이 --> [바비]


Trong tiếng Hàn phụ âm luôn luôn được phát âm cùng với một nguyên âm. Tuy nhiên mỗi phụ âm đều có tên riêng.

Phụ âm đơn : ㄱ,ㄴ,ㄷ,ㄹ,ㅁ,ㅂ,ㅅ,ㅇ,ㅈ
Phụ âm bật hơi : ㅋ,ㅌ,ㅍ,ㅊ,ㅎ
Phụ âm căng : ㄲ,ㄸ,ㅃ,ㅆ,ㅉ

Chữ sẽ đọc nặng hơn chữ và chữ đọc là  [kh]

Chữ sẽ đọc nặng hơn chữ và chữ E đọc là [th]

Chữ sẽ đọc nặng hơn chữ và chữ đọc như âm p câm trong họng rồi bật ra chứ ko đọc là ph (cái này cần phải nhớ kĩ vì tại các trung tâm ở ngoài người ta toàn dạy đọc là ph thôi nhưng thật ra ko phải đọc như thế)

Chữ đọc năng hơn chữ (có thể coi là x và s của tiếng Việt)

Chữ sẽ đọc nặng hơn chữ (1 cái đọc là ch và 1 cái hơi nặng hơn 1 tý), còn chữ đọc là tr.

1 tiếng Hàn sẽ không bao giờ bắt đầu bằng nguyên âm, khi ấy người ta sẽ đưa chữ o lên đầu tiên và quy định chữ o khi ấy đọc thành âm câm.



Tác giả: wingssky    Thời gian: 31-10-2011 10:17 PM
제 1 과
만나서 반갑슴니다

                                            
[Rất vui được gặp bạn]

1. 안녕하세요?               : Xin chào
    [안녕하슴까]?
    (anyonghaesaeyo)
  Khi chào ai đó, chúng ta nói 안녕하세요?. Còn khi tự giới thiệu tên mình với ai đó, bạn thêm cụm 입니다 vào sau tên của bạn để kết thúc câu.

2. 이름이 무엇 입니까?         : Tên của bạn là gì ?
    [이르미 무어 슴니까]
    (i rư mi muơ sưm ni kka)
     
    이준기 입니다                           : Tên tôi là Lee Jun Ki.
    (lee joon gi imnita)

3. 만나서 반갑 슴니다                     : Rất vui được gặp bạn.
    (mannaso pankab sưmnita)

4. 어느 나라 사람 입니까?               : Bạn là người nước nào?
   (o nư nara saram im ni kka?)
   
   저는 베트남 사람 입니다               : Tôi là người Việt Nam
   (Chơ nưn pê thư nam imnita)

5. 직업은 무엇 입니까?                    : Bạn làm nghề gì?

   저 는 배우 입니다                         : Tôi là diễn viên.

6. N은/는 N 입니까?
    N은/는 N 입니다

    - N + 은: Kết thúc bằng 받침
    - N + 는: Không kết thúc bằng 받침

VD:저 는 : Tôi
      선생님은  :  Thầy (cô)

Từ mới:

중국 :         Trung Quốc
캐나다:       Canada
인도           Ấn Độ
일본           Nhật Bản
한국           Hàn Quốc
러시어       Nga
미국           Mỹ
네팔           Nepan
독일           Đức
나라           Đất nước
직업           Nghề nghiệp
저               Tôi
씨               Anh (chị)
무엇            Cái gì?
어느             nào
선생님        Giáo viên
자기소개    Giới thiệu bản thân
이름            Tên


Cre: Sưu tầm
Tác giả: wingssky    Thời gian: 31-10-2011 10:17 PM
xia````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````
Tác giả: wingssky    Thời gian: 31-10-2011 10:18 PM
sf````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````
Tác giả: wingssky    Thời gian: 31-10-2011 10:18 PM
sfs```````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````
Tác giả: wingssky    Thời gian: 31-10-2011 10:18 PM
s```````````````````````````````````````````````````````````````````````````````
Tác giả: wingssky    Thời gian: 31-10-2011 10:18 PM
d```````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````
Tác giả: wingssky    Thời gian: 31-10-2011 10:18 PM
sd````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````
Tác giả: wingssky    Thời gian: 31-10-2011 10:18 PM
`sd````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````
Tác giả: wingssky    Thời gian: 31-10-2011 10:18 PM
``````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````
Tác giả: wingssky    Thời gian: 31-10-2011 10:18 PM
````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````
Tác giả: wingssky    Thời gian: 31-10-2011 10:19 PM
`````````````````````````````````````````````````````````````````````````````
Tác giả: wingssky    Thời gian: 31-10-2011 10:19 PM
``````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````
Tác giả: wingssky    Thời gian: 31-10-2011 10:19 PM
`````````````````````````````````````````````````````````````````````````````
Tác giả: wingssky    Thời gian: 31-10-2011 10:19 PM
```````````````````````````````````````````````````````````````````````````````
Tác giả: wingssky    Thời gian: 31-10-2011 10:19 PM
`````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````
Tác giả: wingssky    Thời gian: 31-10-2011 10:19 PM
```````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````
Tác giả: llike_krf    Thời gian: 3-11-2011 08:28 PM
em có tập tành học tiếng Hàn được ít bữa, chủ yếu tự lên mạng học, mà khó nhớ quá...cái bảng chữ cái...ak ak...mà thuộc rùi phải vận dụng thường xuyên mới nhớ...bác nào biết thì zô bày...anh em ta cùng học...chắc sẽ có ngày qua Hàn gặp J nói chuyện *mơ tưởng* ... em đang cố nghiền cái bảng chữ cái trước rùi tính tiếp...
Tác giả: xeng`    Thời gian: 4-11-2011 11:52 PM
wingssky gửi lúc 31-10-2011 22:17
글자 (Chữ viết)

Đây là các kiểu viết tiếng Hàn  (한국어)

hôm nay đi học

thầy dạy là...mấy chữ này đọc tương ứng là:

ㅋ    ㅌ    ㅍ  => kh......th......ph  (đọc có hơi bật ra), còn t, k, p đọc không có hơi bật ra....

Mà nhìn em viết mới để ý...

sao tiếng hàn lại hết thúc bằng hai phụ âm khác nhau nhềnh....L đi với K thì nó ra làm sao...)

Ông giáo bẩu cứ thấy cái nào dễ đọc hơn thì đọc với chữ đó.

ví dụ như của wing 늙다 (đọc là nưt ta dễ hơn là đọc nưl ta) nên mìnhđọc là nưt ta....

Học cũng vui phết nhé...hí hí....

Cảm ơn em đã chia sẻ....*chụt choẹt*
Tác giả: hachikun    Thời gian: 5-11-2011 11:23 PM
xeng` gửi lúc 4-11-2011 23:52
hôm nay đi học

thầy dạy là...mấy chữ này đọc tương ứng là:

Cái chữ ㅓ đọc là "o" giống trong tiếng Việt nhưng mà hơi kéo dài ra đúng không?
Sao ở lớp thầy lại bảo đọc là "o" là giọng nhà quê Busan nhỉ =))))) còn Seoul thì đọc là "ơ"????
Ss check ở KBS World radio lẫn Korean Sogang Uni thì nó đều đọc là "o" mà....
http://rki.kbs.co.kr/learn_korean/lessons/e_index.htm#
Kể cả trong cái đĩa kèm theo quyển sách mà thầy dạy nó cũng đọc là "o" luôn.

Còn cái chữ ㅗ cũng không đọc hẳn là "ô" như thầy nói. Ss thấy đĩa kèm theo sách + KBS World Radio thì nó đọc kiểu như lai giữa chữ "ô" và "u" đó. Còn cái ㅜ thì đúng là đọc là "u" nhưng mà mồm phải chu ra hơn so với đọc "u" tiếng Việt í =))))))
Tác giả: FaceLess    Thời gian: 11-11-2011 01:19 AM
Xí xớn vào post kiếm ít $$$


CÁCH CÀI ĐẶT BÀN PHÍM TIẾNG HÀN

Đầu tiên là bấm vào cục sờ tác (cục Start) này rồi sau đó các ca ca tỷ tỷ muội muội đệ đệ cứ theo ảnh mà làm để Phích tại hạ đỡ phải trình bài nhiều mỏi tay )))













Bây giờ nhìn bên phải cuối màn hình ở task bar đã hiện lên minimized language bar, default đang là EN (English) thì mình đổi nó sang KO (Korean) nhé, bấm vào cái chỗ EN đấy thì nó ra cái này:



các ca tỷ muội đệ xem chỗ nào có cái chữ Korean thì bấm vào thì sau đó cái language ở taskbar nó đổi thành thế này , cái chữ A tượng trưng cho kiểu gõ vẫn là chữ latin Alphabet, muốn gõ chữ Hàn thì bấm vào chỗ cái chữ A đấy khi nó thành thế này thì gõ được chữ Hàn. Lúc nào cần gõ chữ Latin Alphabet thì lại bấm vào 가 thì nó đổi thành A là gõ được chữ latin bình thường........

Hi vọng các ca ca tỷ tỷ muội muội đệ đệ hiểu tại hạ nói gì nha, tại hạ có vẫn đề trong việc diễn đạt ngôn ngữ tiếng Việt một cách thuần khiết và trong sáng mà )))


Các phím chữ tiếng Hàn tương ứng trên bàn phím US/UK:




Bảng chữ cái tiếng Hàn và các phím tương ứng trên bàn phím tiếng Anh:
Ví dụ:

"a"
[K]
--> Để gõ chữ ㅏ (đọc là "a" thì gõ chữ [K] trên bàn phím.

Download: (phần 1) | (phần 2)


---------

Mà ai lười tất cả các bước trên thì ra Google Translate, chọn tiếng Hàn làm source language rồi dùng bàn phím ảo của nó là xong đỡ phải nghĩ nhiều )))))))
Tác giả: xeng`    Thời gian: 11-11-2011 11:52 AM
FaceLess gửi lúc 11-11-2011 01:19
Xí xớn vào post kiếm ít $$$

gõ gu gồ cũng lâu phết....
có ít từ mới đây cả nhà...
Đây là những từ ví dụ cho cách ghép đơn giản nhất....

1 Phụ âm + 1 nguyên âm:

가 : bờ, mép  |ka|
가다: đi (động từ) |ka tà|  (động từ thì đọc là tà....nhớ máy móc)
바다:   biển |pà ta|
어머니: mẹ |ơ mơ ni|
아버지: bố  |a pơ chi|
배: quả lê, bụng, thuyền |pe|
구두: giày dép  |ku tu|
유리: thủy tinh, ly |yu ri|  => giày thủy tinh, bộ phim nổi tiếng đó: yuri kutu
고기: thịt  |kô ki|

ôi mới gõ ra mấy từ đơn giản mà không nhớ đc....
Tác giả: hachikun    Thời gian: 11-11-2011 11:07 PM
@xeng`: post nốt bài của thầy buổi hôm đó đi nhé em ^^ Về sau phân ra mỗi đứa chép bài 1 buổi lên đây cho cả nhà học :D

Phần từ mới trong sách nè, ai không có sách thì chép ra học nhé ^^
Về cách đọc mọi người xem ở page 1 wingssky post bảng chữ cái. Hoặc nếu ai lười thì cứ paste vào google translate, ở chỗ mình điền chữ í, góc cuối bên tay phải có cái biểu tượng hình loa, click vào đó là nó đọc, dạo này cái google trans nó improve nhiều nên cũng khá là chính xác đấy.

오이 : dưa chuột {GT}
우유 : sữa {GT}
모자 : mũ {GT}
바지 : quần {GT}
치마 : váy {GT}
사과 : táo {GT}
고기 : thịt {GT}
시계 : đồng hồ {GT}
휴지 : giấy lau {GT}
돼지 : con lợn {GT}
의자 : ghế {GT}
포도 : nho  {GT}
피자 : pizza {GT}
기차 : tàu hỏa {GT}
토끼 : con thỏ {GT}
: bánh nếp {GT}
: bánh mì {GT}
딸기 : dâu tây {GT}
: áo {GT}
: hoa {GT}
생선 : cá {GT}
지갑 : ví {GT}
: chân {GT}
: lá {GT}
: gà {GT}

Cách ghép đọc lên thì nghe hơi ngược so với tiếng Việt tí, kiểu như thịt gà thì sẽ ghép từ gà (닭) + thịt(고기) = 닭고기,
giày thủy tinh thì sẽ ghép là thủy tinh(유리) + giày(구두) = 유리구두
Tác giả: FaceLess    Thời gian: 14-11-2011 11:27 PM
Để mình chép bài hôm nay nhé!!!
Bài hôm nay hơi ngắn vì thầy bận hẹn hò gì đấy nên cho về sớm :)))))))
--------------------

은 / 는
Là tiểu từ, đứng sau danh từ để chỉ ra danh từ đó chính là chủ thể của hành động.
- Nếu là chủ ngữ có 받침(patchim)* thì sử dụng trợ từ 은
- Nếu là chủ ngữ không có 받침(patchim)* thì sử dụng trợ từ 는

(*) Từ có 받침(patchim) là từ có phụ âm cuối. VD: từ 저 có kết thúc là nguyên âmㅏ, là từ không có 받침(patchim) vì nó không có phụ âm cuối.

입니다... *
(*) 입니다 đọc là im.nì.tà, không đọc là íp.nì.tà, bởi khi âm kế tiếp nó là ㄴ(n) thì ㅂ(p) sẽ được đọc là m.
이다 là tiểu từ có nghĩa tương đương trong tiếng Việt là "là"; thường đứng sau danh từ. 입니다 là dạng kính trọng của 이다, dùng trong câu trần thuật.

Mẫu câu:
저는 _______ 입니다

Ví dụ:

Để giới thiệu tên:
저는 이준기입니다.
<chớn-nưn i-chun-ki im-nì-tà>
Tôi là Lee Jun Ki.

Để nói về nghề nghiệp:
저는 배우입니다.
<chớn-nưn pe-u im-nì-tà>
Tôi là diễn viên.

Để nói mình là người nước nào:
Vẫn dùng mẫu câu như 2 ví dụ trên. Chú ý, để nói mình là người nước nào thì sẽ ghép: tên nước + 사람(người).
Ví dụ: 베트남(Việt Nam) + 사람(người) = 베트남 사람 <pe-thư-nam sa-ram> nghĩa là người Việt Nam.

저는 한국 사람입니다.
<chớn-nưn han-kuk sa-ram im-nì-tà>
Tôi là người Hàn Quốc.

.....

(phần sau là màn chào hỏi ai post đi nhá, tại hạ mệt quá ứ post được nữa) T_T




Tác giả: hachikun    Thời gian: 15-11-2011 12:55 AM
Từ mới đây!!! Học đê học đê!!!
Đống từ hôm trước còn chưa nhớ được hết nay lại đập vào mặt thêm 1 đống từ này!!!!
Không muốn đi chết thì cũng tẩu hỏa nhập ma luôn quá =))))))))
----------------------
Từ mới theo chủ điểm:

나라 Quốc gia
한국 : Hàn Quốc {GoogleTrans}
베트남 : Việt Nam {GoogleTrans}
말레이시아 : Malaysia {GoogleTrans}
일본 : Nhật Bản {GoogleTrans}
미국 : Mỹ {GoogleTrans}
중국 : Trung Quốc {GoogleTrans}
태국 : Thái Lan {GoogleTrans}
호주 : Úc {GoogleTrans}
몽골 : Mông Cổ {GoogleTrans}
인도네시아 : Indonesia {GoogleTrans}
필리핀 : Philipin {GoogleTrans}
인도 : Ấn Độ {GoogleTrans}
옝국 : Anh {GoogleTrans}
독일 : Đức {GoogleTrans}
프랑스 : Pháp {GoogleTrans}
러시아 : Nga {GoogleTrans}
Tác giả: _ping1110_    Thời gian: 16-11-2011 11:45 AM
직업 : Nghề nghiệp

학생: học sinh {Google Trans}

회사원: nhân viên công ty {Google Trans}

은행원: Nhân viên ngân hàng {Google Trans}

선생님: Giáo viên {Google Trans}

의사: Bác sĩ {Google Trans}

공무원: Công chức {Google Trans}

관광안내원: Hướng dẫn viên du lịch {Google Trans}

주부: Nội trợ {Google Trans}

약사: Dược sĩ {Google Trans}

운전기사: Lái xe {Google Trans}

Done!
Tác giả: hachikun    Thời gian: 17-11-2011 10:47 PM
인사말 Lời chào

Câu chào hỏi phổ biến nhất trong tiếng Hàn là:
안녕하세요?
đọc là <an.nhong.ha.sê.yô>, chữ phiên âm là nyong, đọc nhanh nghe khá giống nhong, mọi người cứ mở mấy cái clip phỏng vấn anh Gà ra xem anh ý chào thế nào thì học theo nhá :))))
Câu này có nghĩa tương tự với "Good morning/afternoon/evening" trong tiếng Anh vì dù là chào sáng, trưa, chiều, tối đều có thể dùng được, còn nửa đêm thì mình không biết nha =))))))

Ngoài ra, khi chào người lần đầu tiên gặp, chúng ta có thể chào một cách khách sáo hơn bằng câu:
안녕하십니까?
đọc là <an.nhong.ha.sim.ni.ká>, cũng có nghĩa là xin chào, nghĩa đen là chào, bạn có khỏe không; tương tự "How are you?" trong tiếng Anh.

A: 안녕하세요. 저는 일지매입니다.
B: 안녕하세요. 지는 ______입니다.
Dựa theo mẫu trên, khi có một người giới thiệu về bản thân họ thì bạn cũng chào lại và giới thiệu về mình.
Có thể dựa theo bảng chữ cái tiếng Hàn để convert tên mình sang tiếng Hàn nhưng cũng không phải là cần thiết lắm. Bạn có thể để nguyên chữ latin cũng được.

Ví dụ:
A: 안녕하세요. 저는 일지매입니다. [Xin chào. Tôi là Iljimae.]
B: 안녕하세요. 지는 일지매입니다. [Xin chào. Tôi là Iljiha.]
hoặc
B: 안녕하세요. 지는 Nhất Chi Ha입니다. [Xin chào. Tôi là Nhất Chi Ha].

Cũng vẫn bắt đầu với cụm 지는... (Tôi là...) chúng ta có thể giới thiệu mình là người nước nào.
A: 안녕하세요. 저는 베트남사랑입니다. [Xin chào. Tôi là người Việt Nam.]

*Phần này mọi người xem lại post trước đó của FaceLess nhé, chỉ đảo qua lại cho khỏi quên thôi.

--------------

Vậy tóm tắt lại, thì những lời chào thông dụng gồm có những câu sau:

Chào khi gặp:
안녕하십니까? <an.nhong.ha.sim.ni.ká>
--> chào khi lần đầu gặp, mang tính chất khách sáo.
안녕하세요? <an.nhong.ha.sê.yô>
--> câu chào phổ biến, có thể dùng cho nhiều đối tượng, hoàn cảnh.
안녕! <an.nyong>
--> câu chào xuồng xã giữa bạn bè bằng vai phải lứa.


Chào tạm biệt:
안녀히가세요. <án.nhong.hi.ka.sê.yô>
--> nghĩa đen là "Chúc đi may mắn (hẹn gặp lại)" --> người ở lại chào người đi hoặc cả 2 người cùng đi khi chào nhau sẽ dùng câu này.
안녀히게세요. <án.nhong.hi.kê.sê.yô>
--> nghĩa đen là "Chúc ở lại vui vẻ (hẹn gặp lại)" --> người đi chào người ở lại.
잘가요. <chan.ka.yô>
--> nghĩa đen là "Đi tốt nhé" --> người lớn tuổi chào người nhỏ hơn.

Chúc ngủ ngon:
안녕주무세요! <an.nhong.chu.mu.sê.yô>
--> tương tự với câu "good night" trong tiếng Anh.

-------------

mệt quá... phù phù, còn đoạn cảm ơn với xin lỗi post sau nha........ ㅜ.ㅜ
Tác giả: FaceLess    Thời gian: 18-11-2011 12:00 PM
Nói lời xin lỗi
Để xin lỗi khi mình làm sai điều gì hoặc có lỗi với người khác thì 3 cách nói phổ biến sau:
죄송합니다. --> mang tính chất trang trọng, dùng khi xin lỗi người lớn tuổi hoặc có địa vị lớn hơn.
미안합니다. --> đây là cách nói lịch sự, đối với những người lớn tuổi hơn hoặc địa vị cao hơn mình không nhiều lắm.
미안해요. --> đây là cách nói xin lỗi thông thường, có thể dùng với bạn bè bằng tuổi nhưng không thân thiết lắm, anh chị em, những người có địa vị ngang mình.
미안해. --> không mang tính trang trọng nên chỉ dùng đối với bạn thân, boyfriend hay girlfriend thôi nhé.

Còn 실레합니다 cũng có nghĩa là xin lỗi, nhưng không mang nghĩa apologize mà nghĩa có nọ tương tự "Execuse me" trong tiếng Anh.


Nói lời cám ơn
Có 3 cách nói phổ biến sau:
감사합니다. --> mang tính chất trang trọng, dùng để nói với người lớn tuổi hơn hoặc có vị trí cao hơn mình để thể hiện sự tôn trọng, hoặc khi nói với đám đông, với người mình không quen biết.
고맙습니다.  --> sử dụng tương tự như 감사합니다.
고마워요. --> cũng mang tính chất trang trọng nhưng thân thiết hơn nên có thể dùng với những người lớn tuổi hơn mà bạn quen thân, ví dụ như Mít muội muội có thể dùng câu này để cám hơn Ha tỷ tỷ, Xu ca ca, Yên tỷ tỷ chẳng hạn.
감사해요. --> sử dụng tương tự như 고마워요.
고마워. --> không mang tính trang trọng nên chỉ dùng với những người mình rất thân thiết, như là bạn thân, những người ít tuổi hơn, anh chị em trong nhà.


[utube]w7Cm5Vd8pGM[/utube]

[utube]NfQ8J0GkDn4[/utube]
Tác giả: _ping1110_    Thời gian: 18-11-2011 10:32 PM
Post nốt một số từ mới cuối bài 1

국어국문학과: khoa ngữ văn                                      국적: Quốc tịch

대학교: Trường đại học                                                보기: ví dụ

사람: người                                                                  은행: ngân hàng

이메일: Email                                                                전화: Điện thoại

주소; Địa chỉ                                                                 직업: nghề nghiệp

학과: bộ môn                                                               학번: mã số sinh viên

학생증: thẻ sinh viên                                                    한국어: tiếng hàn

한국어과: khoa Hàn ngữ

Tác giả: _ping1110_    Thời gian: 19-11-2011 12:55 AM
Một số cách dùng từ:

: anh (chị)
( Chú ý cách dùng 씨: Họ + tên+ 씨 hoặc tên +씨 Not: Họ +씨)

Hai cách giới thiệu tên:  

Trong tiếng Hàn ngoài cách giới thiệu tên như: 저는  (Tên người) 입니다.
Còn có cách khác là:                                         제이름은(Tên người) 입니다.

이름: Tên

: Của tôi

Ví dụ: 1. 저는 이준기입니다 – Tôi là Lee Jun Ki
           2. 제이름은 이준기입니다 – Tên (của) tôi là Lee Jun Ki
Từ제: của tôi trong tiếng hàn thường dùng cho những thứ thuộc về mình, thường không dùng cho cái thuộc sở hữu của nhiều người. Ví dụ người Hàn không nói: trường của tôi mà thay vào đó họ nói trường của chúng tôi.


Về cái nói : Ai, cái gì (là)...phải không?

-        Dùng cụm từ để hỏi: 입니까?
Ví dụ1:
           - 이준기 씨는 한국사람입니까? - Anh Lee Jun Ki là người Hàn Quốc phải không ?
Trả lời: - 네, 한국사람입니다.                   - Vâng, tôi là người Hàn Quốc.

Ví dụ2: A: 남 씨는 한국사람입니까?       – Anh Nam là người Hàn Quốc phải không?
         B: 아니요, 저는 베트남 사람 입니다. – Không, tôi là người Việt Nam.

: Vâng
아니요: không, không phải)

* Cách giới thiệu người này với người kia: Chẳng hạn A sẽ giới thiệu B cho C sẽ dùng theo mẫu.

Vd: A: B 씨, 이 사람은 C 씨입니다. – Anh(chị) B, người này là anh(chị) C.
       B: 안녕하십니까? 저는 B 입니다 - Chào anh (chị). Tôi là B
       C: 안녕하십니까?  C 입니다, 반갑습니다. – Chào anh (chị). Tôi là C, rất vui được gặp

: Này
반갑습니다: rất vui được gặp

Ví dụ:

A: Nhất Chi Ha 씨, 이 사람은 Nhất Chi Xèng씨입니다.
B: 안녕하십니까? 저는 Nhất Chi Ha입니다.
C: 안녕하십니까? Nhất Chi Xèng 입니다, 반갑습니다.

P/S; vật vã.
Mà không biết còn thiếu đoạn nào k nhỉ. Có bài cách chào hỏi của người Hàn Quốc nữa không biết có nên post không.
Mọi người post tiếp nhé
Tinh thần tự sướng


Tác giả: FaceLess    Thời gian: 24-11-2011 11:24 PM
Trước khi bắt đầu học bài tiếp theo thì mọi người học phần từ vựng này nhé:

기본 어휘 Từ vựng


장소 Nơi chốn

학교: trường học
도서관: thư viện
식당: nhà ăn
호텔: khách sạn
극장: nhà hát
우체국: bưu điện
병원: bệnh viện
은행: ngân hàng
백화점: cửa hàng bách hóa
약국: hiệu thuốc
가게: cửa tiệm
사무실: văn phòng


학교 시설 Trang thiết bị trường học

강의실: giảng đường
교실: phòng học
화장실: phòng vệ sinh
휴게실: phòng nghỉ
랩실 hoặc 어학실: phòng Lab
동아리방: phòng sinh hoạt câu lạc bộ
체육관: nhà thi đấu thể thao
운동장: sân vận động
강당: hội trường
학생 식당: nhà ăn học sinh
세미나실: phòng hội thảo
서점: hiệu sách


교실 물건 Đồ vật trong phòng học

책상: cái bàn
의자: cái ghế
칠판: bảng
: cửa
창문: cửa sổ
시계: đồng hồ
가방: cặp sách
컴퓨터: máy vi tính
: sách
공책: vở
사전: từ điển
지우개: hòn tẩy
지도: bản đồ
: bút
필통: hộp bút
Tác giả: 일지하    Thời gian: 26-11-2011 05:32 PM
Phần này giải thích một chút về nguyên âm sáng (bright vowels) và nguyên âm tối (dark vowels) cho bạn nào muốn hiểu thêm về tiếng Hàn.
-------------------

Trong tiếng Hàn, có một số nguyên âm đôi (double-vowel) được tạo ra từ việc kết hợp một số nguyên âm cơ bản với nhau (ví dụ: kết hợp ㅗ "ô" và ㅏ"a" tạo thành ㅘ "wa") như là:

ㅘ "wa" (giống phần gạch chân trong từ wine trong tiếng Anh)
ㅝ "wo" (giống phần gạch chân trong từ wonder trong tiếng Anh)
ㅙ "wae" (giống phần gạch chân trong từ wait trong tiếng Anh)
ㅞ "whe" (giống phần gạch chân trong từ when trong tiếng Anh)

Chú ý rằng, 4 nguyên âm đôi ở trên có âm w.
Đến đây có lẽ bạn sẽ thắc mắc liệu các nguyên âm khác có thể kết hợp với nhau như thế không. Thực tế là có một số nguyên âm không thể kết hợp với nhau được. Ví dụ, ㅗ sẽ không kết hợp với ㅓ hay ㅔ, trong khi ㅜ không kết hợp với ㅏ hoặc ㅐ. Nguyên nhân là do nguyên tắc phối nguyên âm trong tiếng Hàn.

Trong tiếng Hàn, ㅏ và  ㅗ  được gọi là "nguyên âm sáng (bright vowels)" bởi vì nó nghe rõ ràng đối với người nói tiếng Hàn bản xứ. Vì hững phụ âm như là ㅙ, ㅘ, ㅐ hay ㅒ có nguồn gốc từ ㅏ và  ㅗ  (thêm nét hay là kết hợp với nhau), nên chúng cũng được cho là "phụ âm sáng (bright vowels)". Mặt khác, ㅓ và  ㅜ  được coi là "phụ âm tối (dark vowels)" cùng với  ㅝ, ㅞ và ㅖ. Trong khi đó ㅣ và  ㅡ  được gọi là "phụ âm trung lập (neutral vowels). Nguyên tắc phối nguyên âm trong tiếng Hàn không cho phép sự kết hợp giữa nguyên âm sáng (bright vowel) và nguyên âm tối (dark vowel) với nhau.


-----------------
Vậy theo bạn, từ nào trong những từ dưới đây không phải là một trong những "nguyên âm sáng (bright vowels)":
ㅏ    ㅙ     ㅝ     ㅗ    ㅐ    ㅒ

và từ nào trong những từ dưới đây không phải là một trong những "nguyên âm tối (dark vowels)":
ㅜ    ㅝ     ㅞ     ㅘ    ㅓ    ㅖ


------------------
Đáp án:
ㅝ không phải là một "nguyên âm sáng (bright vowel)"
ㅘ không phải là một "nguyên âm tối (dark vowel)"

Tác giả: 일지하    Thời gian: 26-11-2011 06:14 PM
Hướng dẫn cách đọc bảng chữ cái tiếng Hàn
(theo ví dụ âm tiếng Anh)



모음 Nguyên âm (Vowels):

ㅏ "a" (đọc giống phần gạch chân trong từ father trong tiếng Anh)
ㅓ "uh" (đọc giống phần gạch chân trong từ uh-oh trong tiếng Anh)
ㅗ "o" (đọc giống phần gạch chân trong từ home trong tiếng Anh)
ㅜ "oo" (đọc giống phần gạch chân trong từ boo trong tiếng Anh)
ㅡ "u" (đọc giống phần gạch chân trong từ pull trong tiếng Anh)
ㅣ "ee" (đọc giống phần gạch chân trong từ feet trong tiếng Anh)
ㅐ "a" (đọc giống phần gạch chân trong từ care trong tiếng Anh)
ㅔ "e" (đọc giống phần gạch chân trong từ met trong tiếng Anh)
ㅚ "we" (đọc giống phần gạch chân trong từ wet trong tiếng Anh)
ㅟ "wi" (đọc giống phần gạch chân trong we are the world trong tiếng Anh)
ㅢ "ui" (u giống trong pull, i giống ee trong feet trong tiếng Anh, nhưng nói nhanh như là 1 âm)

ㅑ "ya" (đọc giống phần gạch chân trong từ yard trong tiếng Anh)
ㅕ "yo" (đọc giống phần gạch chân trong từ yonder trong tiếng Anh)
ㅛ "yo" (đọc giống phần gạch chân trong từ yoga trong tiếng Anh)
ㅠ "yu" (đọc giống phần gạch chân trong từ you trong tiếng Anh)
ㅒ "ya" (đọc giống phần gạch chân trong từ yankie trong tiếng Anh)
ㅖ "ye" (đọc giống phần gạch chân trong từ yes trong tiếng Anh)
ㅘ "wa" (đọc giống phần gạch chân trong từ wine trong tiếng Anh)
ㅝ "wo" (đọc giống phần gạch chân trong từ wonder trong tiếng Anh)
ㅙ "wae" (đọc giống phần gạch chân trong từ wait trong tiếng Anh)
ㅞ "whe" (đọc giống phần gạch chân trong từ when trong tiếng Anh)



자음 Phụ âm (Consonants)

ㅂ "p" (đọc giống p trong từ park trong tiếng Anh, nhưng đọc nhẹ)
ㅍ "p" (đọc giống p trong từ pill trong tiếng Anh, hơi nhả khí ra)
ㅃ "p" (đọc giống p trong từ speak trong tiếng Anh, đọc nhanh và mạnh)

ㄷ "t" (đọc giống t trong từ tall trong tiếng Anh, nhưng đọc nhẹ)
ㅌ "t" (đọc giống t trong từ talk trong tiếng Anh, hơi nhả khí ra)
ㄸ "t" (đọc giống t trong từ steam trong tiếng Anh, đọc nhanh và mạnh)

ㄱ "k" (đọc giống k trong từ kiss trong tiếng Anh, nhưng đọc nhẹ)
ㅋ "k" (đọc giống k trong từ king trong tiếng Anh, hơi nhả khí ra)
ㄲ "k" (đọc giống k trong từ skill trong tiếng Anh, đọc nhanh và mạnh)

ㅈ "ch" (đọc giống ch trong từ chill trong tiếng Anh)
ㅊ "ch" (đọc giống ch trong từ change trong tiếng Anh)
ㅉ "tch" (đọc giống dg trong từ midget trong tiếng Anh)

ㅁ "m" (đọc giống m trong từ mother trong tiếng Anh)
ㅇ "ng" (đọc giống ng trong từ king trong tiếng Anh)

ㄴ "n" (đọc giống n trong từ nose trong tiếng Anh)
ㄹ "l/r" (đọc giống l trong từ lung trong tiếng Anh hoặc r trong tiếng Tây Ban Nha)
ㅎ "h" (đọc giống phần gạch chân trong từ hope trong tiếng Anh)

ㅅ "s" (đọc giống s trong từ soul trong tiếng Anh)
ㅆ "s" (đọc giống s trong từ sea trong tiếng Anh)
Tác giả: 일지하    Thời gian: 26-11-2011 08:16 PM
Trong tiếng Hàn có khá nhiều từ được mượn từ tiếng Anh. Dựa theo cách phát âm của bảng chữ cái tiếng Hàn ở trên:


1. Các bạn thử đoán xem những từ tiếng Hàn sau đây có nghĩa gì nhé!
(Bôi đen để xem đáp án)

버스   bus
커피   coffee
코트   coat
컴퓨터   computer
재즈   jazz
퀴즈   quiz
로맨스   romance
택시   taxi
호텔   hotel
스타벅스   Starbucks
핫도그   hot dog
샌드위치   sandwich
햄버거   hamburger
카메라   camera
스키   ski
쿠키   cookie
나이프   knife
펜   pen
모니터   monitor
텔레비전   television
카드   card
팝송   pop song
바나나   banana
피자   pizza
오렌지   orange
샴푸   shampoo
토마토   tomato


2. Dưới đây là tên một số nước, các bạn thử đọc lên và đoán xem đó là nước nào nhé!
(Bôi đen để xem đáp án)

브라질   Brazil
헝가리   Hungary
스페인   Spain
핀란드   Finland
필리핀   Philippines
이탈리아   Italy
프랑스   France
말레이시아   Malaysia
잉글랜드   England
러시아   Russia
캐나다   Canada
인도네시아   Indonesia
멕시코   Mexico
베트남   Vietnam
노르웨이   Norway
포르투갈   Portugal
사우디 아라비아   Saudi Arabia
뉴질랜드   New Zealand
아르헨티나   Argentina
이집트   Egypt
오스트레일리아   Australia
이스라엘   Israel


3. Dưới đây là tên một thành phố, các bạn thử đọc lên và đoán xem đó là thành phố nào nhé!
(Bôi đen để xem đáp án)

뉴욕   New York
시드니   Sydney
샌프란시스코   San Francisco
런던   London
파리   Paris
서울   Seoul
마드리드   Madrid
라스베가스   Lasvegas
뉴델리   New Delhi
리스본   Lisbon
오슬로   Oslo
헬싱키   Helsinki
모스크바   Moscow
로마   Rome
토쿄   Tokyo
상하이   Shanghai
방콕   Bangkok
카이로   Cairo
멕시코시티   Mexico City
하노이   Hanoi
리오데 자네이로   Rio de Janeiro
Tác giả: 일지하    Thời gian: 27-11-2011 01:18 AM
Cách sắp đặt từ trong câu tiếng Hàn

Câu tiếng Anh và tiếng Việt của mình thuộc dạng ngôn ngữ SVO (subject-verb-object), tức là chủ ngữ (subject) đứng đầu, sau đó là hành động {hoặc trạng thái} (verb) của chủ ngữ đó tác động lên {hoặc đối với} đối tượng (object). Tuy nhiên, tiếng Hàn thì lại là kiểu ngôn ngữ SOV (subject-object-verb).

Ví dụ:
[VIE] Anh Lee Jun Ki học tiếng Anh.
[ENG] Mr. Lee Jun Ki studies English.
[KOR] 이준기 씨가 영어를 공부해요.

Phân tích câu tiếng Hàn trên ta có:
이준기 là Lee Jun Ki (tên riêng). Cả cụm 이준기 씨가 đóng vai trò chủ ngữ trong câu (subject). Cách sử dụng kính ngữ 씨 đọc ở đây. 가 là tiểu từ chỉ chủ ngữ (subject particle).
영어 có nghĩa là tiếng Anh, đóng vai trò đối tượng của hành động (object) - trong tiếng Việt thì nó gọi là bổ ngữ.
là tiểu từ gắn vào sau danh từ để chỉ ra danh từ đó là bổ ngữ trong câu. (Cách sử dụng sẽ giải thích kỹ hơn trong các bài sau.)
공부해요 có nghĩa là học, động từ nguyên thể (verb infinitive) của nó là 공부하다. (Về cách chia động từ và sử dụng đuôi 요 cũng sẽ được giải thích kỹ hơn trong các bài sau.)


Trong tiếng Hàn, chủ ngữ và tính từ đừng ở cuối câu. Những thành phần khác trong câu như là danh từ (chủ ngữ, bổ ngữ), trạng từ và số đều đứng trước động từ hoặc tính từ. Ngoài ra, từ bổ nghĩa cho câu (như là trạng từ, từ chỉ định, hoặc mệnh đề tương đối) sẽ xuất hiện trước từ được bổ nghĩa.

Để ví dụ về nhận biết các thành phần trong câu, chúng ta hãy thử lấy câu sau trong tiếng Anh làm ví dụ "Mr. Lee Jun Ki studies English at the library in the afternoon." (Anh Lee Jun Ki học tiếng Anh ở thư viện vào buổi chiều). Chúng ta biết "Mr. Lee Jun Ki" là chủ ngữ vì nó đứng phía trước động từ (verb) "studies", và "English" là bổ ngữ (object) vì nó xuất hiện phía sau động từ (verb). Những cụm từ chỉ địa điểm và thời gian "at the library" và "in the afternoon" được đặt sau bổ ngữ. Ngoài ra, giới từ tiếng Anh thì luôn đứng phía trước danh từ chỉ thời gian, nơi chốn như là "at" đứng trước "the library", "in" đứng trước "the afternoon".

Trong tiếng Hàn thì để nói "Anh Lee Jun Ki học tiếng Anh tại thư viện" thì sẽ là 이준기 씨가 도서관에서 영어를 공부해요 (Mr. Lee Jun Ki library-at English studies). Ở đây, chúng ta biết 이준기 씨 (Mr. Lee Jun Ki) là chủ ngữ bởi vì nó được đánh dấu bởi tiểu từ chỉ chủ ngữ (subject particle) 가. Còn 도사관 là danh từ chỉ địa điểm, nơi chốn vì nó được đánh dấu bởi tiểu từ chỉ trạng ngữ 에서 (trong câu này thì có nghĩa là "at" - "ở"). Ngoài ra, ta có thể nhận thức được 영어 chính là bổ ngữ vì nó được đánh dấu bởi tiểu từ chỉ bổ ngữ 를.

Trên đây là sơ qua về cách sắp xếp các thành phần trong câu tiếng Hàn, vì nó khác với tiếng Việt cũng như tiếng Anh cho nên ban đầu sẽ cảm thấy nhiều bỡ ngỡ. Vì thế mọi người hãy tập viết nhiều câu ngắn, đơn giản thôi cũng được, để quen với cách đặt câu trong tiếng Hàn nhé!

Tạm thời dừng lại ở đây, chắc mọi người đọc xong cũng thấy đau đầu rồi nên phần còn lại sẽ được post sau. Giờ cũng khuya rồi, mọi người ngủ ngon nhé! 안녕주무세요!


-------------------
P/S: Những phần bài học mình post ở đây, chỗ thì dịch từ sách tiếng Anh, nhưng nhiều chỗ thì viết theo ý hiểu của mình, nếu có gì sai sót thì mọi người góp ý giúp mình nhé ^^ Vì một sự nghiệp xóa mù chữ của giai~~
Tác giả: hachikun    Thời gian: 27-11-2011 12:50 PM
[Bài tập] Luyện tập nói theo ví dụ mẫu

(bôi đen để xem phần đáp án)


1. Dựa theo mẫu câu và từ cho sẵn, hãy viết ra đoạn hội thoại đầy đủ:

<Mẫu>  이준기 / 일지믹
A: 안녕하세요? 저는 이준기입니다. (Xin chào, tôi là Lee Jun Ki)
B: 안녕하세요? 제 이름은 일지믹입니다. (Xin chào, tên (của) tôi là Iljimik)

Lưu ý:
Khi giới thiệu tên có thể dùng mẫu câu: 저는 .....입니다 (tôi là.....)
hoặc: 제 이름은 .....입니다 (tên tôi là.....)


(1) 일지매 / 공길
Đáp án:
A: 안녕하세요? 저는 일지매입니다.
B: 안녕하세요? 제 이름은 공길입니다.


(2) 김민준 / 히엔
Đáp án:
A: 안녕하세요? 저는 김민준입니다.
B: 안녕하세요? 제 이름은 히엔입니다.


(3)  반 / 박수빈
Đáp án:
A: 안녕하세요? 저는 입니다.
B: 안녕하세요? 제 이름은 박수빈입니다.


(4)  한지원 / 남
Đáp án:
A: 안녕하세요? 저는 한지원입니다.
B: 안녕하세요? 제 이름은 입니다.


(5) 하이 / 최정우
Đáp án:
A: 안녕하세요? 저는 하이입니다.
B: 안녕하세요? 제 이름은 최정우입니다.


(6) 조현우 / 안
Đáp án:
A: 안녕하세요? 저는 조현우입니다.
B: 안녕하세요? 제 이름은 입니다.



2. Dựa theo mẫu câu và từ cho sẵn, hãy viết ra đoạn hội thoại đầy đủ:

<Mẫu>  공길 / 한국
A: 공길 씨는 한국 사람입니까? (Anh Gong Gil là người Hàn Quốc phải không?)
B: 네, 한국 사람입니다. (Vâng, tôi là người Hàn Quốc)

(1) 일지믹 / 미국
Đáp án:
A: 일지믹 씨는 미국 사람입니까?
B: 네, 미국 사람입니다.


(2) 엔 / 베트남
Đáp án:
A: 씨는 베트남 사람입니까?
B: 네, 베트남 사람입니다.


(3) 아어 / 헝가리
Đáp án:
A: 아어 씨는 헝가리 사람입니까?
B: 네, 헝가리 사람입니다.


(4) 나카타 / 일본
Đáp án:
A: 나카타 씨는 일본 사람입니까?
B: 네, 일본 사람입니다.


(5) 장우혁 / 한국
Đáp án:
A: 장우혁 씨는 한국 사람입니까?
B: 네, 한국 사람입니다.



3. Dựa theo mẫu câu và từ cho sẵn, hãy viết ra đoạn hội thoại đầy đủ:

<Mẫu>  일지믹 / 아어
A: 일지믹 씨, 이 사람은 아어 씨입니다. (Chị Iljimik, người này là chị Ao)
B: 안녕하십니까? 저는 일지믹입니다. (Xin chào. Tôi là Iljimik)
C: 안녕하십니까? 아어입니다, 처음 뵙겠습니다. (Xin chào. Tôi là Ao, rất hân hạnh)


Lưu ý:
(*) Khi giới thiệu tên một người quen thân có vị trí thấp hơn mình với một người khác, thường dùng mẫu câu:
이 사람은 .....입니다.
..... = Họ + Tên + 씨 hoặc Tên + 씨, không dùng Họ + + 씨
Ví dụ: ta có thể dùng 이준기 씨 hoặc 준기 씨 chứ không dùng 이 씨.

(**) Khi lần đầu được giới thiệu với 1 người thì người ta thường nói:
처음 뵙겠습니다 (Rất hân hạnh) hoặc 반갑습니다 (Rất vui được gặp).


(1) 케이 / 일지삥
Đáp án:
A: 케이 씨, 이 사람은 일지삥 씨입니다.
B: 안녕하십니까? 저는 케이입니다.
C: 안녕하십니까? 일지삥입니다, 처음 뵙겠습니다.


(2) 이준기 / 수현
Đáp án:
A: 이준기 씨, 이 사람은 수현 씨입니다.
B: 안녕하십니까? 저는 이준기입니다.
C: 안녕하십니까? 수현입니다, 처음 뵙겠습니다.


(3) 엔 / 이수현
Đáp án:
A: 씨, 이 사람은 이수현 씨입니다.
B: 안녕하십니까? 저는 입니다.
C: 안녕하십니까? 이수현입니다, 처음 뵙겠습니다.

Tác giả: hachikun    Thời gian: 27-11-2011 02:10 PM
Mọi người đã tẩu hỏa nhập ma chưa ạ? {:430:}
Thôi thì để thăng luôn một thể, chúng ta lại tiếp tục với những bài luyện nói theo hôi thoại mẫu

4. Dùng thông tin cho sẵn để làm thành hội thoại như ví dụ mẫu:

<Mẫu>
이준기  :  한국
아어 : (x) 헝가리 / (o) 베트남


이준기 :  안녕하세요? 저는 이준기입니다.
(Xin chào, tôi là Lee Jun Ki)
아어 :  안녕하세요? 제 이름은  아어입니다. 이준기 씨는 한국 사람입니까?
(Xin chào, tên tôi là Ao. Anh Lee Jun Ki là người Hàn Quốc phải không?)
이준기 :  네, 한국 사람입니다. 아어 씨는 헝가리 사람입니까?
(Vâng, tôi là người Hàn Quốc. Chị Ao có phải là người Hungary không?)
아어 :  아니요, 저는 베트남 사람입니다.
(Không, tôi là người Việt Nam)


(1)
  :  베트남
케이  :  (x) 태국 / (o) 한국


Đáp án (bôi đen phía dưới để xem):

:  안녕하세요? 저는 옌입니다.
케이 :  안녕하세요? 제 이름은  케이입니다. 옌 씨는 베트남 사람입니까?
:  네, 베트남 사람입니다. 케이 씨는 태국 사람입니까?
케이 :  아니요, 저는 한국 사람입니다.



(2)
수현  :  한국
일지수  :  (x) 일본 / (o) 중국


Đáp án (bôi đen phía dưới để xem):

수현 :  안녕하세요? 저는 수현입니다.
일지수 :   안녕하세요? 제 이름은  일지수입니다. 수현 씨는 한국 사람입니까?
수현 :  네, 한국 사람입니다. 일지수 씨는 일본 사람입니까?
일지수 :  아니요, 저는 중국 사람입니다.




5. Dùng thông tin cho sẵn để làm thành hội thoại như ví dụ mẫu:

<Mẫu> 이준기 / 공길 / 케이
이준기 :  공길 씨, 이 사람은 케이 씨입니다. 케이 씨, 이 사람은 공길 씨입니다.
(Anh Gong Gil, đây là anh Kay. Anh Kay, đây là anh Gong Gil).
공길 :  안녕하세요? 공길입니다.
(Xin chào. Tôi là Gong Gil).
케이 :  안녕하세요? 제 이름은 케이입니다. 반갑습니다.
(Xin chào. Tên tôi là Kay. Rất vui được gặp).


(1) 이준기 / 일지믹 / 옌

Đáp án (bôi đen phía dưới để xem):

이준기 :  일지믹 씨, 이 사람은 옌 씨입니다. 옌 씨, 이 사람은 일지믹 씨입니다.
일지믹 :  안녕하세요? 일지믹입니다.
:  안녕하세요? 제 이름은 옌입니다. 반갑습니다.



(2) 일지수 / 이준기 / 일지하

Đáp án (bôi đen phía dưới để xem):

일지수 :  이준기 씨, 이 사람은 일지하 씨입니다. 일지하 씨, 이 사람은 이준기 씨입니다.
이준기 :  안녕하세요? 이준기입니다.
:  안녕하세요? 제 이름은 일지하입니다. 반갑습니다.


Tác giả: _ping1110_    Thời gian: 29-11-2011 12:59 PM
Sori cả nhà không biết có làm loãng thớt không
Nhưng thấy một số bài nói về văn hóa HQ khá hay hay post vào đây cho mọi người đọc... Nhân tiện đỡ bị tẩu hỏa nhập ma vì chữ của giai

1. Cách chào hỏi của người HQ như thế nào?

     Trong chào hỏi, người HQ chào nhau bằng cách cúi đầu; những trường hợp đặc biệt thì chào bằng cách cúi lạy; khi giao tiếp xã hội thì chào bằng cách bắt tay.

      Thông thường người HQ cúi đầu để chào hỏi. Họ chào nhau khi lần đầu gặp mặt và lúc chia tay., đối với người lớn tuổi thì họ chào hỏi một cách kính cẩn bằng cách cúi đầu xuống từ 30 - 60 độ và giữ lại khoảng 2-3s. Cái cúi đầu càng thấp càng thể hiện sự kính trọng. Nếu gặp lại người lớn tuổi đó trong cùng một ngày thì có thể chỉ chào bằng cách cúi đầu nhẹ. Với những người  có vị trí ngang bằng hoặc thấp hơn mình thì có thể chào băng cách vẫy tay.

      Trong trường hợp đặc biệt, hình thức chào hỏi truyền thống là cúi lạy. Cúi lạy là một hình thức chào rất kíh cẩn bằng cách nắm hai tay lại, quỳ gối và cúi xụp xuống để chào ( cái này mọi người xem phim gia đình hay thấy nói đến nè). Hình thức chào cúi lạy được dùng trong một số dịp đặc biệt như các ngày lễ tết, khi lâu ngày gặp lại người lớn tuổi, hay khi về chào bố mẹ au khi thành hôn.

       Ngoài ra, trong giao tiếp xã hội thì người ta chào xã giao bằng cách bắt tay nhau. Người ta thường bắt tay chào trong quan hệ công việc, chủ yếu là giữa đàn ông với nhau. Khi bắt tay, người lớn tuổi hoặc có địa vị cao hơn sẽ chìa tay ra trước.

2. Người Hàn Quốc thích gì??

      Kết quả khảo sát từ 1728 người HQ ở độ tuổi trên 15 cho thấy loại hoa được yêu thích nhất là hoa hồng (41,6%), loài cây được yêu thích nhất là cây thông ( 43,8%). Bên cạnh đó mùa được yêu thích nhất là mùa thu (42%) và ngọn núi được yêu thích nhất là núi Seo-rak (29,4%)

Trong các món ăn Hàn, người HQ thích nhất lần lượt là món canh tương (22,7%), canh kimchi (17,5%), Kimchi (16,2%). Đối với rượu thì số lượng người thích rượu Soju (65,3%) cao hơn nhiều lần so với số người thích bia (29,4%).

Các môn giải trí được người HQ ưa chuộng nhất theo thứ tự là leo núi (9%), đọc sách (8,3%), nghe nhạc (7,8%). Trong các môn thể thao thì môn bóng đá được yêu thích nhất (15,2%), sau đó lần lượt là leo núi (7,4%), bóng rổ (6,4%), đi bộ (6,4%).

Câu hỏi bài hát yêu thích nhất thì có rất nhiều câu trả lời khác nhau, tuy nhiên bài "Gặp gỡ" của Noh Sa Yeon chiếm tỉ lệ cao nhất. Bộ phim ấn tượng nhất được bình chọn là "Đảo Sil-mi" (15,1%) và " Cờ Thái cực tung bay" (14,4%)

Mặc dù tùy theo độ tuổi, thị hiếu mà sở thích của con người rất khác nhau, tuy nhiên kết quả khảo sát lần này cũng cho thấy được phần nào nét thị hiếu chung của người HQ.

Cre: GT tiếng hàn tổng hợp

P/S: không biết cái khảo sát này là năm nào nhể, cơ bản là bài hát kia và 2 bộ phim kia mềnh không biết
Tác giả: always_smile    Thời gian: 17-2-2012 11:21 PM
Xin góp một vài từ vựng chỉ thời gian nhá

매 일   : hằng ngày

어 제   : hôm qua

내 일   : ngày mai

지 금   : bây giờ

오 는   : hôm nay

요 즘   : dạo này

아 침   : buổi sáng

낮       : buổi trưa

저 녁   :buổi chiều

밤       :ban đêm

오 전   : giờ buổi sáng

오 후   : giờ buổi chiều

Tác giả: mrpukka    Thời gian: 18-3-2012 10:36 AM
Góp vui: Tên bạn trong tiếng HÀN

Họ: số cuối trong năm sinh của bạn chính là họ của bạn đó. VD: Bạn sinh năm 1996 vậy họ của pạn là Lee

0 : Park
1: Song
2: Shin
3: Kang
4: Han
5: Ja ( Cha )
6: Lee
7: Sung ( Sâng )
8: Choi
9: Jang

Tên đệm: tháng sinh của bạn chính là tên đệm của bạn. VD: Bạn sinh tháng 2, tên đệm của pạn là Ji
1:Young ( Jăng )
2:Ji ( Chi )
3: Hoon ( Hun )
4:Na
5:Eun ( ưn )
6:Hye ( hi-ê )
7:Tae
8:Jae ( Chê )
9:Jung
10: Ha
11: Ryen ( Ri-ơn )
12: Sang

Tên: ngày sinh của bạn chính là tên bạn đó. VD: sinh ngày 18 thì tên là Joon
1:Beyung ( Bê-Jâng )
2:Woo
3:Mun
4:Ri
5:Hee
6:Yoo ( Ju )
7:Heuk ( Hiếc )
8:Seok ( Sấc )
9:In
10:Ae
11:Young ( Jăng )
12:Hae ( Hê )
13:Soo
14:Gun
15:Kyo
16:Sob ( Sớt )
17:Hwa ( Ha )
18:Joon
19:Rae ( Ra )
20:Hyen ( Hiên )
21:Jin ( Chin )
22:Sun
23:Ki
24:Wook
25:Sang
26:Won
27:Jae ( Chê )
28:Eun ( Ưn )
29:Chun
30 ong ( Đông )
31:Bum

Bây giờ hãy thử xem tên của bạn là gì nhé !! tên mình nè: Lee Ji Joon
Tác giả: wingssky    Thời gian: 29-9-2012 11:12 PM
한국의 가장 큰 명절은 언제예요?
[Han-gugui gajang keun myeongjeoreun eonjeyeyo?]
Ngày lễ truyền thống lớn nhất của Hàn Quốc là gì?


즐거운 추석 보내세요
. [Jeulgeoun chuseok bonaeseyo] : Chúc các bạn có ngày Trung Thu thật vui vẻ.
• 풍성한 한가위 보내세요. [Pungseonghan hangawi bonaeseyo] : Chúc các bạn có một Trung Thu dồi dào và sung túc



새해 복 많이 받으세요
. [Saehae bong mani badeuseyo] Chúc năm mới gặp nhiều may mắn.
• 새 [sae] : mới
• 해 [hae] : năm
• 새해 [saehae] : năm mới
• 복 [bok] : phúc/may mắn
• 많이 [mani] : nhiều • 받~ [bat~] : nhận
• ~으세요 [~euseyo] : đuôi kết thúc dùng trong câu mệnh lệnh  
• 새해를 축하합니다. [Saehaereul chukahamnida] : Chúc mừng năm mới.
• 항상 건강하고 행복하세요. [Hangsang geonganghago haengbokaseyo] : Luôn luôn khỏe mạnh và hạnh phúc nhé.

설은 음력 1월 1일이고 추석은 음력 8월 15일이에요. [Seoreun eumnyeok irwol iril-igo chuseogeun eumnyeok parwol siboil-ieyo] Tết Nguyên Đán là ngày 1 tháng Giêng âm lịch còn Tết Trung Thu là ngày 15 tháng 8 âm lịch.



Tác giả: gakonpuongpinh    Thời gian: 5-7-2013 10:55 PM
Động Từ Trong Tiếng Hàn

소리치다 ->Gọi기다리다 ->Đợi  찾다 ->Tìm

기대다 ->Dựa vào  잠다 ->Nắm 옮기다 ->Chuyển

떨어지다 ->Rơi내려롷다 ->Bỏ xuống  대다 ->Sờ


열다 ->Mở ra 닫다 ->Đóng붓다-> Đổ

채우다 ->Lấp đầy, điền đầy  흔들다 ->Dao động비우다 ->Bỏ trống

던자다 ->Ném 잠다 ->Bắt, nắm  밀다 ->Đẩy

깨뜨리다 ->Đánh vỡ 따르다 ->Đi theo  당기다 ->Kéo

도망가다-> Bỏ chạy  미끄러자다 ->Trượt  가다 ->Đi

숨디-> Giấu  오다-> Đến 먹다 ->Ăn

공부하다 ->Học 마시다 ->Uống 일하다 ->Lao động

만나다 ->Gặp모르다 ->Không biết 말하다 ->Nói

사랑하다 ->Yêu듣다 ->Nghe울다 ->Khóc

읽다 ->Đọc  사다 ->Mua 쓰다 ->Viết

팔다 ->Bán  이해하다 ->Hiểu웃다 ->Cười

좋아하다 ->Thích주다 ->Cho  가르치다 ->Dạy học

쉬다 ->Nghỉ ngơi 세탁하다 ->Giặt giũ 청 소 하 다-> Lau nhà

세 수 하 다-> Rửa tay/mặt 산 책 하 다 ->Đi dạo 쇼 핑 하 다 ->Đi mua sắm

전화하다 ->Gọi điện보 다 ->Xem(TV)신문 을 읽습니다 ->Đọc sách báo

운전하다-> Lái xe찍다 ->Chụp ảnh  생각하다 ->Suy nghĩ

생각하다->Mở (cửa)  닫다 ->Đóng cửa벗 다 ->Cởi đồ

입 다 ->Mặc đồ옷을 갈아입다-> Thay đồ자다 ->Ngủ

노래하다 ->Hát알다 ->Biết요리하다 ->Nấu(Cơm)

샤 워 ->Tắm  그리다 ->Vẽ  놀다 ->Chơi

이 야 기 하 다 ->Nói chuyện  대답하다 ->Phúc đáp아프다 ->Đau

운동하다 ->Tập thể dục  외우다 ->Nhớ 식사하다 ->Ăn theo bữa

배 를 비웁니다 ->Hút thuốc lá


Em xin góp chút nhé=))) hề hề

Tác giả: beobubam32    Thời gian: 28-1-2014 07:12 PM
beobubam32 gửi lúc 4-1-2014 08:00 PM
cho em hỏi, bắt đầu tự học tiếng Hàn thì bắt đầu học từ gì v ad? mà dòng chữ bên  ...

ok, cho mình sr nhé
cảm ơn ad nhiều nha
mà cách đọc thì sao vậy ad, mỗi phụ âm nguyên âm là có cách đọc ở bên dưới đúng không?




Chào mừng ghé thăm Kites (https://forum.kites.vn/) Powered by Discuz! X3