|
Ghibli Studio
Hãng phim hoạt hình Ghibli (tiếng Nhật: 株式会社スタジオジブリ, Kabushiki-gaisha Sutajio Jiburi, tiếng Anh: Studio Ghibli, Inc.) là một hãng phim hoạt hình Nhật Bản trước kia là một công ty con của Công ty xuất bản Tokuma Shoten. Studio Ghibli là hãng chỉ chuyên sản xuất phim anime chiếu trên cinema (Anime Movies), chứ không làm anime. Các bộ phim của hãng không chỉ nổi tiếng ở Nhật mà còn được đánh giá cao trên toàn thế giới.
Phim hoạt hình
Kaze no Tani no Nausicaä (tạm dịch: Nausicaä của Thung lũng gió, tiếng Anh: Nausicaä of the Valley of the Wind) (1984, trước khi thành lập Ghibli)
Laputa: Lâu đài trên không trung (tiếng Nhật:Tenkū no Shiro Rapyuta, tiếng Anh: Laputa: Castle in the Sky) (1986)
Mộ đom đóm (tiếng Nhật:Hotaru no Haka, tiếng Anh: Grave of the Fireflies ) (1988)
Tonari no Totoro (tiếng Nhật:Tonari no Totoro, tiếng Anh: My Neighbor Totoro ) (1988)
Majo no Takkyūbin (tạm dịchịch vụ chuyển phát nhanh của phù thủy tiếng Anh: Kiki's Delivery Service) (1989)
Omohide Poro Poro (tạm dịch:Ngày hôm qua, tiếng Anh: Only Yesterday) (1991)
Kurenai no Buta (tiếng Anh: Porco Rosso) (1992)
Umi ga Kikoeru (tạm dịch: Sóng biển, tiếng Anh: Ocean Waves) (1993)
Pom Poko (tiếng Nhật:Heisei Tanuki Gassen Ponpoko, tiếng Anh: Pom Poko) (1994)
Lời thì thầm từ trái tim (tiếng Nhật:Mimi wo Sumaseba, tiếng Anh: Whisper of the Heart) (1995)
Công chúa sói Mononoke (tiếng Nhật:Mononoke Hime, tiếng Anh: Princess Mononoke) (1997)
Gia đình Yamada (tiếng Nhật:Hōhokekyo Tonari no Yamada-kun, tiếng Anh: My Neighbors the Yamadas) (1999)
Cuộc phiêu lưu của Chihiro vào thế giới linh hồn (tiếng Nhật:Sen to Chihiro no Kamikakushi, tiếng Anh: Spirited Away) (2001)
Neko no Ongaeshi (tạm dịch: Sự trả ơn của bầy mèo, tiếng Anh: The Cat Returns) (2002)
Lâu đài của Howl (tiếng Nhật:Hauru no Ugoku Shiro, tiếng Anh: Howl's Moving Castle) (2004)
Gedo Senki (tạm dịch: Huyền thoại của đất liền và đại dương, tiếng Anh: Tales from Earthsea) (2006)
Nàng tiên cá phương Đông (tiếng Nhật:Gake no Ue no Ponyo, tiếng Anh: Ponyo on the Cliff by the sea) (2008)
Karigurashi no Arrietty (tạm dịch: Cô bé vay mượn: Arrietty, Tiếng anh: The secret world of Arrietty;The borrower Arietty)(2010)
Kokuriko zaka kara (tạm dịch: Từ ngọn đồi hoa mĩ nhân, Tiếng anh: From Up On Poppy Hill)(2011)
Kaze Tachinu (tạm dịch: Ngọn gió không lặng, tiếng Anh:The wind rises)(2013)
Kaguya-hime no Monogatari (tạm dịch: Chuyện công chúa Kaguya)(2013)
Omoide no Marnie (When Marnie was There; tạm dịch: Khi Marnie ở đó)(2014)
Cr: Wikipedia |
|